Toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề? Xem chi tiết đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 ở đâu?

Toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề? Xem chi tiết đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 ở đâu?

Toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề? Xem chi tiết đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 ở đâu?

Nóng: Đáp án Tiếng Anh THPT Quốc gia 2024 đầy đủ 24 mã đề

Xem thêm: Công bố điểm thi điểm tốt nghiệp THPT 2024 khi nào?

Sáng ngày 28/6/2024, học sinh cả nước sẽ tiếp tục thi môn Sử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 cùng với các môn Lý, Hóa, Sinh, Địa, GDCD và chiều là môn thi Ngoại Ngữ.

Xem tham khảo toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề dưới đây:

Mã đề 201

1D

2A

3B

4B

5A

6B

7C

8B

9D

10A

11C

12B

13C

14C

15D

16B

17B

18B

19D

20A

21A

22C

23A

24D

25A

26C

27A

28B

29D

30D

31D

32C

33C

34D

35A

36A

37B

38A

39C

40D

Mã đề: 202

1.D

2.B

3.D

4.C

5.C

6.B

7.B

8.D

9.A

10.C

11.A

12.D

13.A

14.D

15.B

16.A

17.B

18.C

19.C

20.B

21.D

22.C

23.B

24.C

25.B

26.B

27.D

28.A

29.B

30.D

31.A

32.D

33.D

34.B

35.B

36.A

37.D

38.A

39.A

40.A

Mã đề 203:

1C

2C

3D

4C

5B

6D

7A

8D

9D

10A

11C

12D

13A

14C

15D

26B

17A

18C

19D

20A

21D

22D

23B

24C

25C

26C

27B

28D

29A

30B

31A

32B

33D

34C

35B

36A

37C

38A

39B

40C

Mã đề: 204

1.B

2.D

3.C

4.D

5.A

6.C

7.A

8.B

9.C

10.A

11.A

12.A

13.D

14.D

15.D

16.B

17.C

18.C

19.B

20.C

21.C

22.C

23.D

24.B

25.D

26.C

27.C

28.B

29.B

30.D

31.D

32.D

33.B

34.C

35.C

36.D

37.C

38.C

39.D

40.B

Mã đề: 205

1.D

2.A

3.A

4.B

5.D

6.C

7.D

8.D

9.B

10.D

11.B

12.A

13.C

14.A

15.C

16.A

17.B

18.C

19.A

20.C

21.D

22.D

23.D

24.A

25.B

26.A

27.B

28.A

29.B

30.C

31.C

32.A

33.D

34.C

35.B

36.B

37.D

38.A

39.D

40.D

Mã đề 206

1B

2A

3C

4C

5B

6B

7B

8A

8B

10C

11D

12A

13D

14C

15A

16B

17A

18A

19B

20B

21D

22C

23D

24A

25C

26D

27D

28C

29A

30D

31C

32A

33B

34C

35A


37B




Mã đề 207:

1B

2B

3D

4C

5C

6D

7B

8C

9D

10A

11A

12B

13D

14D

15D

16B

17A

18D

19C

20A

21A

22C

23C

24A

25A

26D

27B

28B

29C

30B

31C

32C

33A

34A

35B

36B

37D

38A

39D

40A

Mã đề 208

1C

2B

3C

4C

5D

6D

7A

8A

9D

10D

11A

12B

13B

14D

15C

16D

17A

18B

19A

20B

21D

22D

23B

24A

25C

26D

27A

28B

29D

30B

31A

32

33A

34B

35A

36A

37C

38B

39C

40A

Mã đề 209:

1A

2B

3B

4B

5A

6C

7B

8A

9D

10D

11D

12C

13A

14C

15D

16A

17A

18C

19C

20C

21D

22D

23A

24A

25D

26C

27A

28C

29C

30C

31A

32A

33D

34C

35D

36C

37A

38A

29A

40D

Mã đề 210:

1A

2D

3A

4D

5D

6A

7A

8C

9A

10B

11B

12Z

13A

14C

15A

16B

17A

18B

19B

20C

21D

22C

23B

24D

25B

26A

27C

28C

29B

30B

31C

32C

33A

34C

35B

36C

37B

38C

39A

40B

Mã đề 211:

1A

2C

3C

4D

5A

6C

7C

8C

9B

10A

11C

12B

13A

14B

15B

16B

17C

18C

19D

20C

21C

22D

23C

24D

25A

26A

27B

28B

29A

30D











Mã đề 212:

1C

2C

3D

4D

5D

6B

7B

8C

9B

10A

11B

12D

13C

14D

15C

16C

17A

18D

19C

20A

21C

22A

23D

24C

25A

26A

27A

28C

29D

30D

31A

32D

33D

34A

35A

36C

37A

38A

39B

40C

Mã đề 213:

1C

2A

3C

4B

5A

6D

7B

8A

9B

10C

11D

12C

13A

14A

15D

16A

17D

18D

19B

20A

21A

22B

23D

24A

25B

26D

27D

28D

29B

30A

31B

32A

33D

34C

35B

36A

37D

38B

39B

40B

Mã đề 214:

1B

2C

3D

4A

5A

6D

7D

8C

9B

10C

11A

12B

13A

14B

15A

16C

17D

18B

19A

20C

21A

22D

23D

24C

25B

26B

27A

28B

29C

30C

31D

32B

33D

34D

35B

36B

37C

38C

39D

40A

Mã đề 215

1B

2A

3D

4C

5A

6C

7C

8C

9D

10B

11B

12A

13A

14D

15C

16A

17D

18D

19D

20D

21B

22C

23C

24B

25C

26B

27D

28C

29D

30A

31D

32A

33C

34D

35C

36B

37D

38A

39B

40C

Mã đề 216:

1D

2A

3C

4B

5C

6A

7B

8A

9D

10B

11D

12B

13A

14B

15D

16B

17B

18B

19A

20B

21D

22B

23A

24B

25D

26D

27D

28C

29C

30C

31A

32A

33C

34A

35D

36B

37B

38A

39C

40D

Mã đề 217:

1B

2B

3D

4D

5A

6C

7B

8B

9A

10A

11D

12A

13D

14A

15B

16C

17D

18A

19B

20C

21C

22A

23A

24B

25B

26D

27D

28A

29B

30A

31D

32D

33A

34B

35D

36C

37D

38D

39C

40B

Mã đề 218:

1D

2A

3C

4D

5C

6A

7C

8C

9B

10D

11A

12B

13D

14A

15B

16B

17D

18B

19D

20D

21C

22B

23B

24C

25B

26B

27B

28D

29C

30D

31C

32C

33D

34C

35D

26D

37B

38C

39B

40B

Mã đề 219:

1.A

2.C

3.B

4.B

5.C

6.D

7.B

8.D

9.C

10.D

11.D

12.C

13.D

14.B

15.C

16.B

17.D

18.A

19.B

20.A

21.C

22.D

23.C

24.A

25.D

26.C

27.D

28.B

29.A

30.A

31.D

32.C

33.A

34.C

35.B

36.C

37.D

38.B

39.A

40.B

Mã đề 220:

1.D

2.D

3.C

4.A

5.B

6.D

7.A

8.B

9.B

10.B

11.C

12.A

13.C

14.B

15.A

16.A

17.B

18.B

19.C

20.C

21.C

22.D

23.C

24.C

25.A

26.B

27.A

28.C

29.C

30.B

31.B

32.A

33.B

34.B

35.A

36.A

27.B

38.C

29.A

40.C

Môn Vật Lí - Mã đề: 221

1.B

2.B

3.C

4.D

5.B

6.A

7.B

8.A

9.C

10.D

11.C

12.C

13.A

14.B

15.B

16.D

17.D

18.C

19.A

20.A

21.C

22.C

23.B

24.B

25.A

26.B

27.A

28.B

29.C

30.B

31.A

32.A

33.C

34.C

35.A

36.C

37.C

38.B

39.A

40.B

Mã đề 222:

1D

2C

3A

4C

5D

6B

7B

8A

9B

10C

11B

12A

13D

14D

15A

16B

17C

18D

19C

20C

21B

22A

23C

24C

25A

26B

27A

28B

29A

30B

31B

32D

33D

34C

35B

36.B

37.A

38.D

39C

40D

Mã đề: 224

1.A

2.A

3.C

4.C

5.A

6.D

7.C

8.C

9.D

10.A

11.B

12.C

13.C

14.A

15.B

16.B

17.D

18.A

19.D

20.A

21.C

22.C

23.C

24.A

25.C

26.A

27.D

28.D

29.B

30.B

31.B

32.C

33.B

34.B

35.D

36.A

37.D

38.A

39.A

40.B


*Lưu ý: Đáp án trên chỉ mang tính chất tham khảo

Toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề

Toàn bộ đáp án môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT 2024 24 mã đề (Hình từ Internet)

Cách tính điểm đỗ tốt nghiệp THPT 2024 như thế nào?

Tại Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDDT quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT như sau:

(1) Điểm xét tốt nghiệp THPT: Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp.

- ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:

- ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDDT quy định như sau:

Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
2. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.

Như vậy học sinh đáp ứng đủ các điều kiện trên sẽ đỗ tốt nghiệp THPT 2024.

Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được làm tròn như thế nào?

Đối với chấm bài thi tự luận:

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Chấm bài thi tự luận
1. Quy định chung về chấm bài thi tự luận:
a) Chấm thi theo hướng dẫn chấm thi, đáp án, thang điểm của Bộ GDĐT; bài thi được chấm theo thang điểm 10 (mười); điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân; mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai CBChT của hai Tổ Chấm thi khác nhau;

Theo đó, bài thi tự luận sẽ được chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Đối với chấm bài thi trắc nghiệm:

Căn cứ Điều 29 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Chấm bài thi trắc nghiệm
...
3. Chấm điểm: Sau khi hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, Tổ Chấm trắc nghiệm mở niêm phong đĩa CD chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm của Bộ GDĐT, lập biên bản mở niêm phong và nạp dữ liệu chấm vào phần mềm chấm thi trắc nghiệm dưới sự giám sát của công an và Tổ Giám sát; tiến hành chấm điểm, làm tròn đến hai chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp; thống nhất sử dụng mã bài thi, môn thi trong các tệp dữ liệu theo quy định của Bộ GDĐT; trong quá trình xử lý, Hội đồng thi phải thực hiện nghiêm túc việc cập nhật và báo cáo kịp thời với Bộ GDĐT (qua Cục QLCL).

Theo đó, đối với bài thi trắc nghiệm sẽ làm tròn đến 02 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Đối với kết quả phúc khảo:

Căn cứ khoản 4 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Phúc khảo bài thi
....
4. Chấm phúc khảo bài thi tự luận: Mỗi bài thi tự luận do hai CBChT chấm phúc khảo theo quy định tại Điều 27 Quy chế này và phải được chấm bằng mực có màu khác với màu mực được dùng chấm trước đó trên bài làm của thí sinh. Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc khảo, phải có ít nhất từ hai thành viên của Ban Phúc khảo bài thi tự luận trở lên. Kết quả chấm phúc khảo bài thi tự luận do Ban Thư ký Hội đồng thi xử lý như sau
a) Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy kết quả đó làm điểm phúc khảo và giao bài thi cho hai CBChT chấm phúc khảo ký xác nhận;
b) Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo có sự chênh lệch thì rút bài thi giao cho Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận tổ chức cho CBChT chấm phúc khảo thứ ba chấm trực tiếp trên bài làm của thí sinh bằng mực màu khác;
c) Nếu kết quả chấm của hai trong ba CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo. Nếu kết quả chấm của cả ba CBChT chấm phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm tròn đến hai chữ số thập phân làm điểm phúc khảo rồi ký tên xác nhận;
d) Bài thi có điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu (đã công bố) từ 0,25 điểm trở lên thì được điều chỉnh điểm. Trong trường hợp điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu từ 0,5 điểm trở lên thì phải tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các CBChT đợt đầu và CBChT chấm phúc khảo (có ghi biên bản). Nếu thấy có biểu hiện tiêu cực phải báo cáo Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận để xử lý theo quy định.

Theo đó, đối với bài thi phúc khảo nếu kết quả chấm của hai trong ba cán bộ chấm thi chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo. Nếu kết quả chấm của cả ba cán bộ chấm thi chấm phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm tròn đến hai chữ số thập phân làm điểm phúc khảo.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

424 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào