Tổ chức thi tốt nghiệp THPT trên máy tính từ năm 2030 đối với các môn thi trắc nghiệm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT?

Tổ chức thi tốt nghiệp THPT trên máy tính từ năm 2030 đối với các môn thi trắc nghiệm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT phải không? chị T.Q - Hà Nội

Tổ chức thi tốt nghiệp THPT trên máy tính từ năm 2030 đối với các môn thi trắc nghiệm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT?

Ngày 28/11/2023, Bộ giáo dục và đào tạo vừa ban hành Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 Phương án tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2025.

Tại Mục 9 Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 về lộ trình triển khai thực hiện việc tổ chức thi tốt nghiệp THPT như sau:

- Phương án thi được thực hiện từ năm 2025.

- Giai đoạn 2025 - 2030: Giữ ổn định phương thức thi trên giấy.

- Giai đoạn sau 2030: Từng bước thí điểm thi trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm ở các địa phương có đủ điều kiện (có thể kết hợp giữa thi trên giấy và thi trên máy tính). Khi tất cả các địa phương trên toàn quốc có đủ điều kiện sẽ chuyển sang tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm.

- Tiếp tục nghiên cứu theo lộ trình, tiêu chí để xây dựng thư viện/ngân hàng đề thi chung khi đủ điều kiện để thực hiện phân cấp cho các địa phương, các cơ sở giáo dục tổ chức kỳ thi đánh giá chất lượng đầu ra ở cấp trung học phổ thông thay cho phương thức một kỳ thi quốc gia, trong cùng một thời điểm như hiện nay. Trong quá trình triển khai thực hiện, tùy theo điều kiện thực tế có thể điều chỉnh để bảo đảm phù hợp với bối cảnh kinh tế, xã hội của đất nước.

Theo đó, sau năm 2030 sẽ thí điểm thi trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm ở các địa phương có đủ điều kiện. Khi mà tất cả các địa phương đều có đủ điều kiện sẽ chuyển sang tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm.

Tổ chức thi tốt nghiệp THPT trên máy tính từ năm 2030 đối với các môn thi trắc nghiệm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT?

Tổ chức thi tốt nghiệp THPT trên máy tính từ năm 2030 đối với các môn thi trắc nghiệm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT? (Hình từ Internet)

Các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm những môn nào?

Tại Mục 5 Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Như vậy, từ năm 2025, thí sinh chỉ thi 4 môn bao gồm

- 2 Môn bắt buộc đối với môn Toán và môn Ngữ văn.

- 2 Môn tự chọn số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Điểm cộng ưu tiên trong việc xét công nhận tốt nghiệp được quy định như thế nào trong kỳ thi THPT?

Điểm cộng ưu tiên được quy định tại Điều 39 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT như sau:

- Xét công nhận tốt nghiệp THPT tính theo 3 diện gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3:

- Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên.

- Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX).

+ Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

+ Người dân tộc thiểu số;

+ Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT ( được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT)

+ Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;

+ Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

- Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

+ Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT)

+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

+ Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.

- Những diện ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

736 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào