Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định hàm lượng phốtpho pentôxit ra sao?

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định hàm lượng phốtpho pentôxit ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định hàm lượng phốtpho pentôxit ra sao?

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 “ Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định hàm lượng photpho pentoxit” do Ban Kỹ thuật TCVN/TC33 “Vật liệu chịu lửa” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 có phạm vi áp dụng như sau:

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 quy định phương pháp phân tích hoá học để xác định hàm lượng photpho pentoxit (P2O5) có hàm lượng nhỏ hơn 5% trong vật liệu chịu lửa.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 viện dẫn các tài liệu sau:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190 :2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6533:1999 Vật liệu chịu lửa Alumosilicat - Phương pháp phân tích hoá học.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6819 : 2001 Vật liệu chịu lửa chứa Crôm - Phương pháp phân tích hoá học.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định hàm lượng phốtpho pentôxit ra sao?

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định hàm lượng phốtpho pentôxit ra sao? (Hình từ Internet)

Những quy định chung nào được nêu ra tại Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006?

Tại mục 3 TCXDVN 379:2006 có nêu ra những quy định chung như sau:

- Cân dùng trong quá trình phân tích có độ chính xác đến 0,0001g.

- Hoá chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).

Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).

- Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1+3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 3 thể tích nước.

- Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).

- Chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu thử đã được gia công theo mục 6.

- Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử, một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử và cách tiến hành như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

- Chênh lệch giữa hai kết quả song song không được lớn hơn giới hạn cho phép. Nếu lớn hơn phải tiến hành phân tích lại.

- Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song.

Hoá chất, thuốc thử nào được quy định tại TCXDVN 379:2006?

Hoá chất, thuốc thử được quy định tại mục 4 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 bao gồm:

- Hoá chất rắn, thuốc thử bao gồm:

+ Natri cacbonat (Na2CO3) khan.

+ Kali cacbonat (K2CO3) khan.

+ Natri tetraborat (Na2B4O7) khan.

+ Kali pyrosunphat (K2S2O7) hoặc kali hydrosunphat (KHSO4)

+ Hỗn hợp nung chảy 1: trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) theo tỷ lệ khối lượng 1:1, bảo quản trong bình nhựa kín.

+ Hỗn hợp nung chảy 2: trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) và Na2B4O7 (4.1.3) theo tỷ lệ khối lượng 1 :1 :1, bảo quản trong bình nhựa kín.

- Hoá chất lỏng bao gồm:

+ Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d= 1,19.

+ Axit clohydric (HCl), dung dịch (1+1).

+ Axit flohydric (HF) đậm đặc, d= 1,12.

+ Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d= 1,84.

+ Axit sunfuric (H2SO4), dung dịch 10%.

+ Axit sunfuric (H2SO4), dung dịch (1+1).

+ Metanol (CH3OH), d = 0,792 hoặc etanol (C2H5OH), d = 0,789.

+ Amoni molipdat ((NH4)6Mo7O24.24H2O), dung dịch 10%: 100g Amoni molipdat ((NH4)6Mo7O24.24H2O) pha trong 500ml nước ở nhiệt độ 500C. Làm nguội dung dịch, thêm tiếp 100ml axit sunfuric đặc, làm nguội rồi thêm tiếp nước đến thể tích 1000ml. Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh tối màu.

+ Axit ascorbic (C6H8O6), dung dịch 10% pha trong nước. Bảo quản trong bình thủy tinh tối màu, dung dịch bền trong 1 tuần.

+ Dung dịch tiêu chuẩn gốc P2O5 (P2O5= 1000mg/ml):

Hoà tan 1,917 gam kali dihydro photphat (KH2PO4) đã sấy khô ở nhiệt độ 1000C + 50C trong 2 giờ vào cốc thuỷ tinh dung tích 250ml, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1000ml, thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung dịch này có chứa 1000 mg P2O5/ml.

*Dung dịch tiêu chuẩn (P2O5=100mg/ml):

Lấy 100ml dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình định mức 1000ml, thêm nước tới vạch mức, lắc đều.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 379:2006 quy định lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử ra sao?

Căn cứ theo quy định tại mục 6 TCXDVN 379:2006 có quy định về lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử như sau:

Lấy mẫu

Mẫu vật liệu chịu lửa dùng cho phân tích hoá học được lấy theo các quy định về lấy và chuẩn bị mẫu theo TCVN 7190: 2002.

Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử đưa tới phòng thí nghiệm có khối lượng không ít hơn 500g, kích thước hạt không lớn hơn 4mm.

Trộn đều mẫu thử, dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20mm. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 50g, tiếp tục nghiền nhỏ dến lọt hết qua sàng 0,10mm. Khi gia công mẫu thử, nếu sử dụng dụng cụ bằng thép, phải dùng nam châm để loại sắt lẫn vào mẫu. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng từ 15g đến 20g làm mẫu phân tích hoá học, phần còn lại bảo quản trong bính thủy tinh kín hoặc túi ni lông làm mẫu lưu.

Sau đó nghiền mịn mẫu trên cối mã não, đến lọt qua sàng 0,063mm. Sấy mẫu phân tích ở nhiệt độ 1050C ± 50C đến khối lượng không đổi.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

621 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào