Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi như thế nào? Chị T. G ở Long An.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 thay thế TCVN 6404:2008;

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 7218:2007, Sửa đổi 1 năm 2013;

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 như sau:

TCVN 6404:2016 đưa ra các yêu cầu chung và các hướng dẫn/lựa chọn cho ba mục đích sử dụng chính sau đây:

- Áp dụng các tiêu chuẩn của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có liên quan để phát hiện hoặc định lượng vi sinh vật, sau đây được gọi là “các tiêu chuẩn cụ thể”;

- Thực hành phòng thử nghiệm tốt đối với các phòng thử nghiệm vi sinh vật trong thực phẩm (có sẵn các tài liệu cho mục đích này nhưng không nêu chi tiết chúng trong tiêu chuẩn này);

- Hướng dẫn công nhận các phòng thử nghiệm vi sinh trong thực phẩm (tiêu chuẩn này mô tả các yêu cầu kỹ thuật theo Phụ lục B của TCVN ISO/IEC 17025 về công nhận phòng thử nghiệm vi sinh bởi các tổ chức quốc gia).

Các yêu cầu của tiêu chuẩn này thay thế các yêu cầu tương ứng của các tiêu chuẩn cụ thể hiện hành.

Các hướng dẫn bổ sung trong lĩnh vực kiểm tra sinh học phân tử được quy định trong TCVN 11134 (ISO 22174).

TCVN 6404:2016 bao gồm việc kiểm tra vi khuẩn, nấm men và nấm mốc và có thể được sử dụng nếu được bổ sung hướng dẫn cụ thể về prion (các phần tử lây nhiễm có protein), ký sinh trùng và virut. Tiêu chuẩn này không bao gồm việc kiểm tra các độc tố hoặc các chất chuyển hóa khác (ví dụ: các amin) từ vi sinh vật.

TCVN 6404:2016 áp dụng cho vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và môi trường sản xuất thực phẩm và môi trường sản xuất ban đầu.

Mục đích của tiêu chuẩn này là giúp đảm bảo tính hợp thức của công việc kiểm tra nhằm xác định tính đồng nhất của các kỹ thuật chung sử dụng trong kiểm tra ở tất cả các phòng thử nghiệm, giúp đạt được các kết quả đồng nhất tại các phòng thử nghiệm khác nhau và bảo vệ sức khỏe của nhân viên phòng thử nghiệm bằng cách ngăn ngừa các nguy cơ truyền nhiễm.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi như thế nào? (Hình từ Internet)

Khu vực thử nghiệm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại mục 3.4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 có nêu ra yêu cầu về khu vực thử nghiệm như sau:

Yêu cầu chung

Phòng thử nghiệm gồm có các khu vực lấy mẫu và thử nghiệm và các khu vực chung. Các khu vực này phải tách biệt nhau.

Khu vực lấy mẫu và thử nghiệm

Phòng thử nghiệm thực hành tốt cần có các khu vực tách biệt hoặc các khu vực được khoanh vùng riêng sau đây:

- Nơi nhận và bảo quản mẫu,

- Nơi chuẩn bị mẫu, đặc biệt là trường hợp mẫu nguyên liệu (ví dụ: các sản phẩm dạng bột chứa lượng vi sinh vật cao);

- Kiểm tra mẫu (từ mẫu huyền phù ban đầu), gồm cả việc ủ vi sinh vật.

- Thao tác với vi sinh vật gây bệnh giả định;

- Bảo quản chủng đối chứng và các chủng khác;

- Chuẩn bị và khử trùng môi trường nuôi cấy và dụng cụ;

- Bảo quản môi trường nuôi cấy và thuốc thử;

- Kiểm tra độ vô trùng của thực phẩm;

- Khử nhiễm;

- Làm sạch dụng cụ thủy tinh và các dụng cụ khác;

- Bảo quản hóa chất độc hại, tốt nhất là giữ trong tủ, hộp, phòng hoặc kho chuyên dụng.

Khu vực chung

Các khu vực thuộc phạm trù này bao gồm:

- Lối vào, hành lang, cầu thang, thang máy;

- Khu vực hành chính (ví dụ như: phòng thư ký, văn phòng, phòng tài liệu ..);

- Phòng thay áo và nhà vệ sinh;

- Phòng văn thư lưu trữ;

- Nhà kho;

- Phòng nghỉ.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 quy định việc tiếp nhận mẫu như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại mục 8.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 có quy định việc tiếp nhận mẫu như sau:

Kiểm tra trạng thái của mẫu khi tiếp nhận.

Nếu trạng thái không đảm bảo hoặc nếu mẫu không đủ, thông thường phòng thử nghiệm không được nhận mẫu đó.

Trong trường hợp đặc biệt, nhân viên phòng thử nghiệm có thể phân tích sau khi đã thỏa thuận và thống nhất với khách hàng.

Tuy nhiên, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm dự đoán trước về tính hiệu lực của các kết quả.

Mẫu được nhận vào phòng thử nghiệm phải được ghi chép đầy đủ sao cho có thể kiểm soát được suốt quá trình cho đến khi viết báo cáo thử nghiệm. Việc nhận dạng và mã hóa các mẫu và báo cáo phải đảm bảo việc truy nguyên cho tất cả các giai đoạn trong phòng thử nghiệm.

Bề mặt bên ngoài vật chứa cần được khử trùng bằng chất tẩy rửa thích hợp, nếu cần.

Kiểm tra các vật chứa mẫu về các khuyết tật vật lý.

Các thông tin sau cần phải ghi:

- Ngày (và thời gian, nếu liên quan) nhận mẫu;

- Chi tiết việc lấy mẫu (ngày và thời gian lấy mẫu, các điều kiện lấy mẫu);

- Tên và địa chỉ của bên yêu cầu;

Khi tiếp nhận các mẫu dễ hỏng, thì ghi lại nhiệt độ vận chuyển hoặc nhiệt độ mẫu mô phỏng dùng cho mục đích này.

Kiểm tra mẫu càng sớm càng tốt sau khi nhận được, tốt nhất là trong vòng 24 h, hoặc theo sự thỏa thuận của các bên có liên quan.

Đối với các sản phẩm rất dễ bị hỏng (như động vật có vỏ), thì kiểm tra trong vòng 24 h sau khi lấy mẫu. Đối với các mẫu dễ hỏng (như cá, sữa nguyên liệu) thì kiểm tra trong vòng 36 h.

Nếu thời hạn cuối cùng thử nghiệm đề cập ở trên không thực hiện được thì làm đông lạnh mẫu ở nhiệt độ dưới -15 °C, tốt nhất là - 18 °C, với điều kiện là các vi sinh vật mục tiêu không thay đổi nhiều so với chất nền của mẫu có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,636 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào