Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính xả đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính xả đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính bổ sung đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men?
- Yêu cầu phân loại đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men ra sao?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính xả đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men?
Tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính xả đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men như sau:
* Quy định chung
Bảng 1 tương quan các đặc tính xả đối với kiều đại diện bệ xí và thể tích xả
Hiệu quả của việc xả được thể hiện bằng các đặc tính sau.
* Rửa sạch lòng bệ xí
Khi thử nghiệm theo 5.7.2.3, giá trị trung bình diện tích vùng bên dưới vanh và trên bề mặt nước trong bẫy phải không được lớn hơn 50 cm2 sau 5 lần xả.
Trong trường hợp bệ xí không có vanh, bề mặt thử nghiệm là vùng giữa bề mặt nước trong bẫy và một đường nằm ngang cách mép trên cùng của lòng bệ xí là 85 mm.
* Xả giấy vệ sinh
Khi thử nghiệm theo 5.7.2.4, 12 mảnh giấy vệ sinh phải được thoát ra khỏi bệ xí tối thiểu 4 lần trong 5 lần thử nghiệm .
Đối với bệ xí em bé, 6 mảnh giấy vệ sinh phải được thoát ra khỏi bệ xí tối thiểu 4 lần trong 5 lần thử nghiệm.
* Xả 50 viên bi nhựa nhỏ
Khi thử nghiệm theo 5.7.2.5 sau 5 lần thử nghiệm, mỗi lần xả với 50 viên bi, tối thiểu là 85% các viên bi phải được xả ra khỏi bệ xí.
* Bắn nước
Khi thử nghiệm theo 5.7.2.6, nước xả không bắn ra ngoài mép của lòng bệ xí và làm ướt sàn. Chỉ chấp nhận có một vài giọt nhỏ.
* Thể tích xả sau
Khi thử nghiệm theo 5.7.2.7, thể tích xả sau phù hợp là 2,5 L hoặc 2,8 L.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính bổ sung đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men?
Tại tiểu mục 5.5 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu về đặc tính bổ sung đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men như sau:
* Quy định chung
Nếu bộ xí két rời và bệ xí két liền bao gồm két xả và bệ xí hoặc được quy định bởi nhà sản xuất như một khối thống nhất, các đặc tính sau đây phải được đáp ứng.
* Van cấp của két xả
Két xả phải có một van cấp tuân theo EN 14124
* Ống cấp
Tất cả vật liệu làm ống cấp có thể tiếp xúc với nước đều phải đảm bảo không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng. Chúng không làm thay đổi mùi vị, hương vị, màu sắc của nước.
Việc sử dụng ống cấp mềm tuân theo EN 13618 có thể chấp nhận lắp ráp bên trong.
* Thể tích xả của két xả
Thể tích xả đối với két xả liền và két xả rời phải phù hợp với giá trị được quy định bởi nhà sản xuất theo Bảng 3, khi được đo như mô tả trong 5.7.5.1.
Két xả hoặc các phần hợp thành được đánh dấu để cho phép thể tích xả chính xác đạt được
* Độ kín giữa két xả và bệ xí
Thử nghiệm theo mục 5.7.5.2, không cho phép có sự rò rỉ giữa bệ xí và két xả.
* Độ kín van thoát
Khi thử nghiệm theo 5.7.5.3, lỗ thoát không cho phép có rò rỉ lớn hơn 3 giọt nước trong vòng 15 min.
* Độ ổn định van thoát
Khi thử nghiệm theo 5.7.5.4, chức năng các cơ cấu thoát phải được đảm bảo.
Thiết bị xả không được có bất kỳ lỗi hoặc biến dạng vĩnh viễn của thành phần nào bao gồm các mối liên kết làm cản trở hoạt động bình thường của các cơ cấu.
Lỗ thoát của thiết bị xả không cho phép rò rỉ lớn hơn 3 giọt nước trong vòng 15 min.
* Chảy tràn
Khi thử nghiệm theo 5.7.5.5, chảy tràn phải đáp ứng các yêu cầu sau (xem Hình 1):
- Khoảng cách giữa mức nước tối đa và mức chảy tràn phải không lớn hơn 20 mm.
- Khoảng cách giữa mức nước tới hạn và mức chảy tràn phải không lớn hơn 10 mm.
- Khoảng cách giữa mức khum và mức chảy tràn phải không lớn hơn 5 mm.
* Giới hạn an toàn - kích thước “c”
Khi thử nghiệm như mô tả trong 5.7.5.6, kích thước “c” (xem Hình 2) tương ứng với khoảng cách giữa mức chảy tràn và mức nước tối đa danh nghĩa được chỉ dẫn bởi nhả sản xuất phải không nhỏ hơn 20 mm.
* Giới hạn an toàn - kích thước “a”
Khi thử nghiệm như mô tả trong 57.5.7, kích thước “a” (xem Hình 2) giữa mức chảy tràn và điểm thấp nhất ở lỗ hút gió của van cấp là 20 mm tối thiểu như yêu cầu trong EN 1717, để ngăn ngừa dòng chảy ngược. Trong trường hợp có thể điều chỉnh chảy tràn, điều chỉnh phải cung cấp kích thước “a” tối thiểu là 20 mm.
Yêu cầu phân loại đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men ra sao?
Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 yêu cầu phân loại đối với bộ bệ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ tráng men như sau:
Bệ xí và bộ xí được phân loại như sau:
Kiểu 1: | Bệ xí và bộ xí được thiết kế để sử dụng và thử nghiệm bằng cách sử dụng thể tích nước xả hoàn toàn danh nghĩa của một trong 4L, 5L, 6L, 7L, hoặc 9L và trong trường hợp xả giảm không được nhỏ hơn theo Bảng 2 và Bảng 3. Các yêu cầu của kiểu 1 được đưa ra trong Điều 5. |
Kiểu 2: | Bộ xí được thiết kế sử dụng với một van xả áp lực hoặc một két xả kết hợp với thiết bị xả khác và được thử nghiệm như mỏ tả trong Điều 6, sử dụng thể tích xả lớn nhất 6L hoặc kết hợp xả đôi lớn nhất 6L và xả giảm không lớn hơn hai phần ba thể tích xả lớn nhất. Các yêu cầu của kiểu 2 được đưa ra trong Điều 6. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.