Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định như thế nào về năng suất sinh sản của Gà Tre?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định như thế nào về năng suất sinh sản của Gà Tre? Câu hỏi từ anh P.H - Lâm Đồng.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định như thế nào về năng suất sinh sản của Gà Tre?

Căn cứ tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định năng suất sinh sản của Gà Tre như sau:

(1) Yêu cầu

Năng suất sinh sản của gà Tre được đánh giá bằng các chỉ tiêu về sinh sản theo quy định tại Bảng 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 và các chỉ tiêu về chất lượng trứng và khả năng ấp nở theo quy định tại Bảng 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022.

Bảng 4 - Yêu cầu về các chỉ tiêu đẻ trứng:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi

18 ÷ 20

Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %

≥ 14

Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả

≥ 45

Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả

≥ 50

Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %

≥ 90

Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg

≤ 3,5

Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %

≤ 2

Bảng 5 - Yêu cầu về chất lượng trứng và khả năng ấp nở

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Khối lượng trứng, tính bằng gam

30 ÷ 35

2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm

43 ÷ 45

3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm

34 ÷ 36

4. Chỉ số hình thái (D/d)

1,2 ÷ 1,3

5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %

≥ 80

6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %

≥ 90

7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ắp, tính bằng %

≥ 70

8. Tỷ lệ gà loại 1/tổng số gà nở ra còn sống, tính bằng %

≥ 90

(2) Phương pháp xác định căn cứ theo TCVN 13474 - 1 Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi - Phần 1: Gia cầm.

- Khả năng sinh trưởng đối với gà

Khả năng sinh trưởng của gia cầm được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại thời điểm kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi; khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, kết thúc 8 tuần tuổi, khi gia cầm vào đẻ và 38 tuần tuổi.

+ Dài thân, tính bằng centimet;

+ Vòng ngực, tính bằng centimet;

+ Tỷ lệ vòng ngực/dài thân;

+ Dài lườn, tính bằng centimet;

+ Dài lông cánh, tính bằng centimet;

+ Cao chân, tính bằng centimet;

+ Khối lượng gia cầm lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam;

+ Khối lượng gia cầm kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam;

+ Khối lượng gia cầm vào đẻ, tính bằng gam;

+ Khối lượng gia cầm 38 tuần tuổi (44 tuần tuổi đối với ngỗng), tính bằng gam.

- Khả năng sinh sản

Đánh giá khả năng sinh sản của gia cầm thông qua các chỉ tiêu về đẻ trứng, chất lượng trứng và các chỉ tiêu ấp nở.

+ Tuổi đẻ, tính bằng tuần;

+ Tỷ lệ đẻ, tính bằng phần trăm;

+ Năng suất trứng/số mái đầu kỳ, tính bằng số quả;

+ Năng suất trứng/số mái bình quân, tính bằng số quả;

+ Tỷ lệ trứng giống, tính bằng phần trăm;

+ Tiêu tốn cho 10 quả trứng, tính bằng kilogam;

+ Tỷ lệ chết và loại thải/tháng, tính bằng phần trăm;

+ Khối lượng trứng, tính bằng gam;

+ Đường kính lớn của trứng (D), tính bằng mm;

+ Đường kính nhỏ của trứng (d), tính bằng mm;

+ Chỉ số hình thái trứng (Dld);

+ Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng phần trăm;

+ Tỷ lệ nở/phôi, tính bằng phần trăm;

+ Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng phần trăm;

+ Tỷ lệ gia cầm loại 1, tính bằng phần trăm.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định như thế nào về năng suất sinh sản của Gà Tre?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 có yêu cầu và phương pháp xác định như thế nào về năng suất sinh sản của Gà Tre? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 yêu cầu về ngoại hình đối với gà Tre ra sao?

Theo tiểu mục 1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 yêu cầu về ngoại hình đối với gà Tre như sau:

Ngoại hình của gà Tre bao gồm các đặc điểm về hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, màu mào, màu tích, kiểu mào được quy định tại Bảng 1. Tham khảo hình minh họa trong Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022.

Bảng 1 - Yêu cầu về ngoại hình

Chỉ tiêu

1 ngày tuổi

8 tuần tuổi

Trống

8 tuần tuổi

Mái

38 tuần tuổi

Trống

38 tuần tuổi

Mái

Hình dáng

-

Thon, chắc khoẻ

Thon, chắc khoẻ

Thon, chắc khoẻ

Thon, chắc khoẻ

Màu lông

Vàng, trắng đục, đen nâu, sọc đen

Vàng, trắng, màu mận chín, hoa mơ

Nâu, vàng, trắng, hoa mơ

Vàng, trắng, màu mận chín, hoa mơ

Nâu, vàng, trắng, hoa mơ

Màu da

Vàng

Vàng

Vàng

Vàng

Vàng

Màu mỏ

Vàng

Vàng, nâu

Vàng, nâu

Vàng, nâu

Vàng, nâu

Màu chân

Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ

Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ

Vàng

Vàng, xám xanh, vàng viền đỏ

Vàng, đen

Màu mào

-

-

-

Đỏ

Đỏ

Màu tích

-

-

-

Đỏ

Đỏ

Kiểu mào

-

-

-

Đơn, nụ

Đơn, nụ

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022 yêu cầu về khả năng sinh trưởng của gà Tre thế nào?

Căn cứ tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022, khả năng sinh trưởng của gà Tre được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại thời điểm sinh trưởng cụ thể theo quy định tại Bảng 2 và khối lượng cơ thể tại các thời điểm sinh trưởng cụ thể theo quy định tại Bảng 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-7:2022.

Bảng 2 - Yêu cầu về kích thước các chiều đo

Chỉ tiêu

8 tuần tuổi

Trống

8 tuần tuổi

Mái

38 tuần tuổi

Trống

38 tuần tuổi

Mái

Dài thân, tính bằng centimet

8 ÷ 10

7 ÷ 9

18 ÷ 21

17 ÷ 20

Vòng ngực, tính bằng centimet

16 ÷ 18

15 ÷ 17

20 ÷ 23

19 ÷ 22

Vòng ngực/dài thân

1,6 ÷ 1,8

1,6 ÷ 1,8

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

Dài lườn, tính bằng centimet

4 ÷ 6

4 ÷ 6

9 ÷ 12

8 ÷ 11

Dài lông cánh, tính bằng centimet

2 11

≥ 10

≥ 16

≥ 15

Cao chân, tính bằng centimet

4 ÷ 6

3 ÷ 5

7 ÷ 9

6 ÷ 8

Bảng 3 - Yêu cầu về khối lượng cơ thể

Chỉ tiêu

Trống

Mái

Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam

≥ 18


Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam

300 ÷ 500

250 ÷ 450

Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam

700 ÷ 900

600 ÷ 800

Khối lượng gà kết thúc 38 tuần tuổi, tính bằng gam

1 000 ÷ 1 200

8 00 ÷ 1 000

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
794 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào