Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 về an toàn thực phẩm cơ sở nuôi tôm có những yêu cầu chung gì?
Đối tượng và Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 về an toàn thực phẩm cơ sở nuôi tôm ra sao?
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 về an toàn thực phẩm cơ sở nuôi tôm quy định những điều kiện về xây dựng và quản lý hoạt động sản xuất của các cơ sở nuôi tôm quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh trong phạm vi cả nước nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) cho sản phẩm tôm nuôi.
Theo đó:
Cơ sở nuôi tôm đảm bảo VSATTP là những cơ sở nuôi tôm đáp ứng được các quy định sau đây:
- Sản phẩm tôm nuôi không có dư lượng các chất đã bị cấm sử dụng.
- Sản phẩm tôm nuôi không có hàm lượng các chất gây hại như: kim loại nặng, hoá chất tẩy trùng, thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh sử dụng ... vượt quá giới hạn cho phép khi sử dụng làm thực phẩm cho người.
- Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro làm sản phẩm tôm nuôi bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người tiêu dùng.
- Các mối nguy về VSATTP đối với các cơ sở nuôi tôm khi xây dựng và hoạt động phải được kiểm soát (một số mối nguy chủ yếu và biện pháp kiểm soát được quy định trong Phụ lục A của Tiêu chuẩn này).
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 về an toàn thực phẩm cơ sở nuôi tôm có những yêu cầu chung gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 sử dụng những tài liệu viện dẫn nào?
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 có nêu:
Tài liệu viện dẫn
3.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943 - 1995 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ).
3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6986 : 2001 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).
3.3 Bảng IA, Phụ lục 1 (Giá trị giới hạn cho phép về nồng độ các chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ) của Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 (Sửa đổi bổ sung Thông tư số 04-TS/TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh ngày 25/4/1989 của Hôị đồng Nhà nước và Nghị định số 195-HĐBT ngày 02/6/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản).
3.4 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 102:2004 (Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú).
3.5 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 110:1998 (Quy trình công nghệ nuôi tôm sú, tôm he bán thâm canh).
3.6 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 171: 2001 (Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú).
3.7 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 174: 2002 (Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm).
3.8 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 156: 2000 (Quy định sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến thuỷ sản).
3.9 Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Cấm sử dụng một số hóa chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thủy sản).
3.10 Quyết định số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi).
3.11 Quyết định số 24/2002/QĐ-BTS ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Danh mục thuốc thú y thủy sản được phép sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản).
3.12 Quyết định số 344/2001/QĐ-BTS ngày 03/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005) và các quyết định điều chỉnh, bổ sung Quyết định này.
Như vậy, Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 về an toàn vệ sinh thực phẩm cơ sở nuôi tôm có sử dụng 12 tài liệu viện dẫn nêu trên.
Yêu cầu chung đối với cơ sở nuôi tôm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm gồm những gì?
Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 như sau:
Yêu cầu chung đối với cơ sở nuôi tôm đảm bảo VSATTP
4.1 Chọn vị trí xây dựng
Cơ sở nuôi tôm phải nằm trong vùng đã được quy hoạch cho nuôi tôm; không bị ảnh hưởng bởi các nguồn ô nhiễm, hạn chế tối đa các mối nguy về VSATTP cho sản phẩm tôm nuôi.
4.2 Yêu cầu về chất lượng nguồn nước
Nguồn nước cấp cho các cơ sở nuôi tôm phải theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943-1995, Thông tư số 01/2000/TT-BTS và các quy định hiện hành khác của Bộ Thủy sản.
4.3 Hệ thống cấp nước cho cơ sở nuôi tôm phải được thiết kế xây dựng để lấy được nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng, không bị ảnh hưởng bởi nước thải từ các cơ sở nuôi tôm khác hoặc các nguồn ô nhiễm nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt của con người.
4.4 Xử lý nước và chất thải
4.4.1 Nước thải trước khi thải ra môi trường phải được xử lý trong ao xử lý đạt tiêu chuẩn thải theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6986 : 2001 và các quy định của Bộ Thủy sản.
4.4.2 Các chất thải trong sản xuất và sinh hoạt phải được thu gom và xử lý không để nhiễm bẩn đến hệ thống cấp nước và các ao nuôi.
4.4.3 Nước bẩn từ nhà vệ sinh, nhà bếp và các nơi làm việc, sinh hoạt khác trong cơ sở nuôi phải được xử lý trong hố vệ sinh tự hoại. Không được để nước bẩn chảy vào các ao nuôi tôm, ao lắng hoặc kênh dẫn nước và bất kỳ thủy vực tự nhiên nào.
4.5 Kho nguyên vật liệu.
4.5.1 Kho nguyên vật liệu trong cơ sở nuôi tôm phải kín, ngăn được côn trùng và động vật gây hại xâm nhập.
4.5.2 Kệ để nguyên vật liệu trong kho phải cao cách mặt đất 0,3 m.
4.5.3 Trong kho phải có các khu vực riêng biệt để chứa thức ăn, hóa chất và thuốc phòng trị bệnh sử dụng trong nuôi tôm.
4.5.4 Kho chứa xăng, dầu phải được đặt xa cách biệt với nguồn nước cấp vào các ao nuôi để tránh gây nhiễm bẩn.
4.6 Dụng cụ và thiết bị dùng trong sản xuất
4.6.1 Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong hoạt động nuôi tôm đảm bảo bền, nhẵn, dễ làm vệ sinh khử trùng và không gây độc hại hoặc gây ra mùi, vị làm ảnh hưởng đến chất lượng và VSATTP cho sản phẩm.
4.6.2 Xô chậu và các loại dụng cụ khác dùng để chứa đựng thức ăn cho tôm, pha chế thuốc, hóa chất phải được sử dụng riêng cho từng ao nuôi tôm; phải được rửa sạch và phơi khô sau khi sử dụng.
4.6.3 Hệ thống sục khí hoặc quạt nước cho ao nuôi phải được lắp đặt đúng yêu cầu thiết kế và công suất. Động cơ và thiết bị truyền động không được để rò rỉ xăng, dầu vào trong nguồn nước và các ao chứa lắng, ao nuôi.
Như vậy cơ sở nuôi tôm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phải đảm bảo các yêu cầu chung nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.