Tiêu chuẩn làm viên chức đăng kiểm hạng 4 là gì? Lương viên chức đăng kiểm hạng 4 có cao không?
Tiêu chuẩn làm viên chức đăng kiểm hạng 4 là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 7 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định:
Viên chức đăng kiểm hạng IV - Mã số: V.12.31.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được các nguyên tắc, quy định, thủ tục và nội dung hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công;
c) Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công;
d) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Theo đó, viên chức đăng kiểm hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm được các nguyên tắc, quy định, thủ tục và nội dung hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của lĩnh vực đăng kiểm;
+ Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công;
+ Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ về công tác đăng kiểm trong phạm vi được phân công;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn làm viên chức đăng kiểm hạng 4 là gì? Lương viên chức đăng kiểm hạng 4 có cao không? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của viên chức đăng kiểm hạng 4 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định:
Viên chức đăng kiểm hạng IV - Mã số: V.12.31.04
1. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận yêu cầu công việc đăng kiểm; cấp phát hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật; ghi hồ sơ, sổ quản lý phục vụ công tác đăng kiểm; thống kê, báo cáo; tiếp nhận, quản lý, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ phục vụ công tác đăng kiểm;
b) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm theo nhiệm vụ được phân công; trực tiếp thực hiện việc đăng kiểm trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Đánh giá quá trình thực hiện công việc được giao, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để ngăn ngừa sự cố và tai nạn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện công việc được giao;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Theo đó, nhiệm vụ của viên chức đăng kiểm hạng 4 như sau:
- Tiếp nhận yêu cầu công việc đăng kiểm; cấp phát hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật; ghi hồ sơ, sổ quản lý phục vụ công tác đăng kiểm; thống kê, báo cáo; tiếp nhận, quản lý, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ phục vụ công tác đăng kiểm;
- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện việc đăng kiểm theo nhiệm vụ được phân công; trực tiếp thực hiện việc đăng kiểm trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Đánh giá quá trình thực hiện công việc được giao, đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn để ngăn ngừa sự cố và tai nạn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện công việc được giao;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Lương viên chức đăng kiểm hạng 4 có cao không?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo đó, hệ số lương của Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV là từ 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Căn cứ căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở được áp dụng đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng. Tương đương mức lương viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.
Căn cứ căn cứ Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 thì mức lương cơ sở được áp dụng từ 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.