Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II có gì mới từ ngày 06/10/2022?

Trong thời gian tới, để được xét thăng hạng lên kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II thì cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như thế nào? - Câu hỏi của anh Văn Thanh đến từ Hải Dương.

Nhiệm vụ của kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II hiện nay là gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức và thực hiện các quy trình kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
b) Tổ chức xây dựng các quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo độ chính xác nhanh cho từng đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm
c) Chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành có liên quan và các cơ quan thú y để tổng kết rút kinh nghiệm cho công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm trong kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đề xuất các biện pháp kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
e) Tham gia biên soạn nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo;
g) Tổ chức chỉ đạo, xây dựng nề nếp quản lý kỹ thuật thống nhất trong công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
h) Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.

Như vậy, hiện nay kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II sẽ có những nhiệm vụ theo quy định nêu trên.

Tiêu chuẩn để xét thăng hạng lên kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II  trong thời gian tới được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II có gì mới từ ngày 06/10/2022?

Thay đổi về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II trong thời gian tới?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau

Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thú y hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II.

Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT đã có những thay đổi về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
9. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y.

Như vậy, trong thời gian tới thì kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng hạng sẽ chỉ cần có bằng tốt nghiệp và chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định nêu trên.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II sẽ có gì mới trong thời gian tới?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
d) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Nắm vững pháp luật về thú y và các chủ trương chính sách của nhà nước có liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
e) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương và trong nước liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả;

Theo khoản 10 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
10. Bổ sung điểm h vào khoản 3 Điều 8 như sau:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó thì trong thời gian tới, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II sẽ phải bổ sung thêm tiêu chuẩn về sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo quy định như trên.

Tiêu chuẩn nào để xét thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II trong thời gian tới?

Căn cứ vào khoản 11 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
11. Sửa đổi khoản 4 Điều 8 như sau:
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, trong thời gian tới thì tiêu chuẩn để xét thăng hạng kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II sẽ được thực hiện theo quy định nêu trên.

Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 06/10/2022.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,779 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào