Tiêu chuẩn đối với cô đỡ thôn, bản thế nào? Nhiệm vụ khám chữa bệnh đối với cô đỡ thôn, bản ra sao?
Tiêu chuẩn đối với cô đỡ thôn, bản thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 27/2023/TT-BYT, quy định về tiêu chuẩn đối với cô đỡ thôn, bản như sau:
(1) Trình độ chuyên môn, đào tạo: Cô đỡ thôn, bản phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
- Hoàn thành chương trình (được cấp chứng chỉ) theo nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định sau:
+ Đối với Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu sáu (06) tháng.
+ Đối với Nhân viên y tế thôn, bản làm kiêm nhiệm vụ Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu ba (03) tháng.
- Có trình độ chuyên môn về y (bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh) từ trung cấp trở lên.
(2) Tự nguyện tham gia làm Nhân viên y tế thôn, bản hoặc Cô đỡ thôn, bản.
(3) Có đủ sức khoẻ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Nhiệm vụ khám chữa bệnh đối với cô đỡ thôn, bản ra sao?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 27/2023/TT-BYT, quy định nhiệm vụ khám chữa bệnh đối với cô đỡ thôn, bản gồm có như sau:
(1) Tham gia chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và các hoạt động y tế tại thôn, bản, bao gồm:
- Tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn về sức khỏe sinh sản cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, vận động vệ sinh phụ nữ, vệ sinh thai nghén, dinh dưỡng hợp lý và loại trừ các tập tục có hại cho sức khỏe bà mẹ và trẻ em; vận động phụ nữ mang thai đến trạm y tế xã đăng ký quản lý thai, khám thai, tiêm phòng uốn ván, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ và tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi;
- Tuyên truyền, tư vấn các dấu hiệu nguy hiểm trong thời gian mang thai và sau đẻ, các dấu hiệu cần phải đến ngay cơ sở y tế; tư vấn khám sàng lọc thai nhi; tuyên truyền về lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn cách cho trẻ bú và duy trì nguồn sữa mẹ, ăn bổ sung hợp lý và phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em dưới 16 tuổi;
- Tham gia thực hiện các chương trình, dự án y tế tại thôn, bản;
- Tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ;
- Hướng dẫn sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử;
- Tham gia giao ban định kỳ với trạm y tế xã;
- Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ theo hướng dẫn của trạm y tế xã.
(2) Tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại thôn, bản được quy định chi tiết tại khoản 2 của Điều 5 Thông tư 27/2023/TT-BYT.
Tiêu chuẩn đối với cô đỡ thôn, bản thế nào? Nhiệm vụ khám chữa bệnh đối với cô đỡ thôn, bản ra sao? (Hình từ internet)
Nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với cô đỡ thôn, bản như thế nào?
Căn cứ tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định về nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với cô đỡ thôn, bản gồm có như sau:
STT | Tên nội dung chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Đại cương giải phẫu - sinh lý sinh dục nữ |
2 | Vai trò, nhiệm vụ của cô đỡ thôn, bản trong chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
3 | Kiểm soát nhiễm khuẩn trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng |
4 | Thuốc thiết yếu và cách sử dụng thuốc |
5 | Phòng, chống tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường |
6 | Nhận định một số dấu hiệu toàn thân, dấu hiệu nguy hiểm |
7 | Sơ, cấp cứu ban đầu |
8 | Xử trí ban đầu một số triệu chứng và bệnh thông thường |
9 | Chăm sóc thai nghén |
Tư vấn cho cặp vợ chồng trước khi mang thai | |
Đặc điểm của quá trình mang thai | |
Khám thai | |
Các dấu hiệu bất thường khi mang thai | |
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc thai nghén | |
10 | Chăm sóc chuyển dạ |
Dấu hiệu chuyển dạ - theo dõi chuyển dạ | |
Chuẩn bị trước khi đỡ đẻ | |
Đỡ đẻ thường có sử dụng gói đỡ đẻ sạch | |
Xử trí khi đẻ rơi tại cộng đồng | |
Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ | |
Đỡ rau - kiểm tra bánh rau | |
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc chuyển dạ | |
11 | Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh sau đẻ trong 6 tuần đầu tại nhà |
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà | |
Tắm trẻ sơ sinh, chăm sóc da, chăm sóc rốn trẻ sơ sinh | |
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhẹ cân bằng phương pháp căng-gu-ru | |
Nuôi con bằng sữa mẹ và xử trí trẻ sặc sữa | |
Thực hành lâm sàng tại cơ sở KBCB về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ tại nhà | |
12 | Truyền thông về phòng chống suy dinh dưỡng, bệnh dịch, tư vấn trong chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh tại cộng đồng |
13 | Chăm sóc sức khỏe trẻ em |
14 | Dinh dưỡng cho trẻ em và nuôi dưỡng trẻ nhỏ |
15 | Tiêm chủng mở rộng |
16 | Hỗ trợ vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn |
17 | Ứng dụng công nghệ thông tin, thống kê y tế và báo cáo |
18 | Hướng dẫn sử dụng các công cụ theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử |
19 | Quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phòng bệnh (Áp dụng y học cổ truyền và phục hồi chức năng, dinh dưỡng trong chăm sóc. Phát hiện và xử trí ban đầu các bệnh có tính chất dịch tại địa phương) |
20 | Thực hành tại cộng đồng |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.