Tiêu chuẩn để trở thành Kiểm tra viên điện lực là gì? Mẫu thẻ Kiểm tra viên điện lực trong năm 2023 được quy định thế nào?

Tôi muốn hỏi Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực trong năm 2023 được quy định như thế nào? - câu hỏi của chị Minh (Đơn Dương)

Tiêu chuẩn để trở thành Kiểm tra viên điện lực là gì?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định về tiêu chuẩn để trở thành Kiểm tra viên điện lực là:

- Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên.

- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối từ 03 năm trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện;

- Có thời gian công tác trong lĩnh vực kinh doanh điện từ 03 năm trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.

- Đã được tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực, sử dụng điện và bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện, các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện và có kết quả sát hạch khi kết thúc tập huấn đạt yêu cầu.

- Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.

- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Chưa bị xử lý hình sự hoặc đã bị xử lý hình sự nhưng đã được xóa án tích; chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực hoặc đã được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực.

Tiêu chuẩn để trở thành Kiểm tra viên điện lực là gì? Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực trong năm 2023 được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn để trở thành Kiểm tra viên điện lực là gì? Mẫu thẻ Kiểm tra viên điện lực trong năm 2023 được quy định thế nào?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định về Nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực trong phạm vi quản lý của đơn vị mình như sau:

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện

- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện;

- Kiểm tra và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm về an toàn điện được quy định tại Điều 7 Luật Điện lực 2004

- Thông báo kịp thời cho đơn vị trực tiếp quản lý vận hành lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối trong trường hợp phát hiện có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn trang thiết bị;

- Lập Biên bản kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này khi tiến hành kiểm tra các nội dung về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Thông tư 42/2022/TT-BCT;

- Trường hợp Kiểm tra viên điện lực thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo kế hoạch đối với nội dung kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện mà không phát hiện vi phạm thì không phải lập Biên bản kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này nhưng nội dung, kết quả kiểm tra phải được ghi nhận trên hệ thống quản lý của đơn vị điện lực .

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện

- Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng mua bán điện của bên sử dụng điện;

- Kiểm tra việc sử dụng điện an toàn của bên sử dụng điện;

- Kiểm tra việc ngừng sử dụng điện, giảm mức tiêu thụ điện của bên sử dụng điện;

- Kiểm tra và ngăn chặn kịp thời các hành vi bị cấm trong sử dụng điện được quy định tại Điều 7 Luật Điện lực 2004

- Yêu cầu bên sử dụng điện ngừng sử dụng điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn trang thiết bị;

- Yêu cầu bên sử dụng điện cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra;

- Lập Biên bản kiểm tra sử dụng điện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này khi tiến hành kiểm tra thực hiện hợp đồng mua bán điện của bên sử dụng điện, Kiểm tra việc sử dụng điện an toàn của bên sử dụng điện, Kiểm tra việc ngừng sử dụng điện, giảm mức tiêu thụ điện của bên sử dụng điện, Kiểm tra và ngăn chặn kịp thời các hành vi bị cấm trong sử dụng điện trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 42/2022/TT-BCT

- Trường hợp Kiểm tra viên điện lực thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo kế hoạch đối với các nội dung kiểm tra thực hiện hợp đồng mua bán điện của bên sử dụng điện, kiểm tra việc sử dụng điện an toàn của bên sử dụng điện, Kiểm tra việc ngừng sử dụng điện, giảm mức tiêu thụ điện của bên sử dụng điện, kiểm tra và ngăn chặn kịp thời các hành vi bị cấm trong sử dụng điện mà không phát hiện vi phạm thì không phải lập Biên bản kiểm tra sử dụng điện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BCT nhưng nội dung, kết quả kiểm tra phải được ghi nhận trên hệ thống quản lý của đơn vị điện lực.

Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực trong năm 2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định như sau:

Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
1. Thẻ Kiểm tra viên điện lực có kích thước 58 mm x 90 mm, mẫu thẻ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thẻ Kiểm tra viên điện lực có màu vàng cam.
3. Thẻ Kiểm tra viên điện lực có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thẻ. Trường hợp cấp lại thẻ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này, thời hạn thẻ cấp lại theo thời hạn ghi trong thẻ cũ đã cấp.

Theo đó, mẫu thẻ của Kiểm tra viên điện lực được quy định như sau:

- Mẫu thẻ của Kiểm tra viên điện lực có kích thước 58 mm x 90 mm

- Thẻ Kiểm tra viên điện lực có màu vàng cam

Đồng thời, Thẻ Kiểm tra viên điện lực có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thẻ.

Trường hợp cấp lại thẻ thì thời hạn thẻ cấp lại theo thời hạn ghi trong thẻ cũ đã cấp.

Mẫu thẻ Kiểm tra viên điện lực được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BCT có hình dạng như sau:

Tải mẫu thẻ Kiểm tra viên điện lực được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BCT: Tại đây.

Thông tư 42/2022/TT- BCT sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 16/02/2023

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,213 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào