Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn Hà Nội năm 2024? Bảng lương mới công chức xã trên địa bàn Hà Nội khi thực hiện cải cách tiền lương như thế nào?

Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn Hà Nội năm 2024? Bảng lương mới công chức xã trên địa bàn Hà Nội khi thực hiện cải cách tiền lương như thế nào?

Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn Hà Nội năm 2024?

Tại Điều 6 Quyết định 03/2024/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn như sau:

(1) Tiêu chuẩn đối với từng chức danh công chức xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Theo đó, tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn đối với từng chức danh như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.

(2) Ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, thị trấn:

- Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự;

- Chức danh Văn phòng - Thống kê: Ngành hoặc chuyên ngành: Hành chính, Quản lý Nhà nước, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính;

- Chức danh Tài chính - Kế toán: Ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính;

- Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Ngành hoặc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai (đối với lĩnh vực Địa chính hoặc đối với xã, thị trấn được bố trí 01 công chức); Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Môi trường (lĩnh vực Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc lĩnh vực nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã));

- Chức danh Văn hóa - Xã hội: Ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Văn hóa - Du lịch, Truyền thông đại chúng (đối với lĩnh vực Văn hóa - thông tin hoặc đối với xã, phường, thị trấn được bố trí 01 công chức); Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (đối với lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội);

- Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Ngành hoặc chuyên ngành về Luật.

Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn Hà Nội năm 2024

Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn Hà Nội năm 2024 (Hình từ Internet)

Bảng lương mới công chức xã trên địa bàn Hà Nội khi thực hiện cải cách tiền lương như thế nào?

2 Bảng lương mới theo vị trí việc làm khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 áp dụng đối với công chức cấp xã theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bao gồm:

Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã

Bảng lương 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo

Tiền lương mới khi thực hiệc cải cách tiền lương dự kiến sẽ được tính dựa trên cơ cấu tiền lương như sau:

Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có)

Trong đó:

- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương)

- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)

- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Công chức xã không còn hưởng phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 đúng không?

Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 nêu ra việc sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương được thực hiện như sau:

Nội dung cải cách
...
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
...

Như vậy, khi thực hiện cải cách tiền lương 2024, công chức cấp xã không còn hưởng phụ cấp thâm niên nghề.

Xem chi tiết hệ số lương viên chức đang được áp dụng: Tải về

Xem chi tiết hệ số lương công chức đang được áp dụng: Tải về

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

419 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào