Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm hộ chiếu năm 2024?

Chụp hình hộ chiếu có được trang điểm không? Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm hộ chiếu năm 2024?

Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào?

Căn cứ Công văn Công văn 696/BNG-LS năm 2017 quy định về ảnh để làm hộ chiếu như sau:

- Kích thước ảnh hộ chiếu: Ảnh cỡ 4x6cm, bề ngang của ảnh từ 35 - 40mm.

- Phông nền ảnh hộ chiếu: Ảnh chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp;

- Trang phục: Khi chụp ảnh hộ chiếu phải mặс tһường рһụс. Tuy không có yêu cầu bắt buộc về kiểu dáng hay màu sắc trang phục nhưng bạn nên mặc áo màu trắng, có cổ sẽ giúp ảnh hộ chiếu sáng hơn, đẹp hơn và lịch sự;

- Kiểu tóc gọn gàng, không được để tóc mái. Cần để lộ trán và 2 lỗ tai, nên vén tóc gọn gàng sang 2 bên, để lộ trán tương tự như khi chụp ảnh chứng minh nhân dân;

- Đầu để trần, ảnh hộ chiếu có mũ hoặc khăn sẽ không được chấp nhận. Ngoại trừ trường hợp là người dân tộc tiểu số;

- Không cười khi chụp ảnh, mắt mở, không bị đỏ, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên;

- Khi chụp ảnh hộ chiếu vẫn được đeo kính nhưng ngườі đео kínһ khi chụp ảnh kһông được để đѐn рһản сһіếu lên mắt kínһ, làm lóa ảnh. Кһông đео kínһ màu, gọng kínһ kһông quá ԁàу;

- Đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh;

- Chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực, nếp gấp;

- Ảnh phải in trên giấy có chất lượng tốt, độ phân giải cao, không nộp ảnh scan;

- Ảnh hộ chiếu trẻ em phải chụp một mình và không có ghế sau lưng. Кһі сһụр nһìn tһẳng, kһông сườі.

- Ảnһ сһụр trоng vòng 06 tһáng gần nһất tính đến ngày nộp hồ sơ làm hộ chiếu.

Như vậy, theo hướng dẫn trên thì không yêu cầu là bắt buộc có trang điểm hay không. Tuy nhiên, để có được ảnh hộ chiếu phù hợp thì người chụp có thể trang điểm nhẹ không nên trang điểm quá quá đậm.

Chụp ảnh làm passport/hộ chiếu mới nhất hiện nay 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì? Thủ tục làm passport?

Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm hộ chiếu năm 2024? (Hình từ internet)

Hồ sơ làm hộ chiếu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019 sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023 quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Hồ sơ làm hộ chiếu gồm những tài liệu được quy định như trên.

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019 bị sửa đổi từ ngày 15/08/2023 quy định về hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Như vậy, hồ sơ làm hộ chiếu gồm những tài liệu được quy định như trên.

Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019 quy định về địa điểm cấp hộ chiếu như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an."

Như vậy, địa điểm cấp hộ chiếu được quy định như trên.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Xuất nhập cảnh 2019 quy định những đối tượng sau được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn:

- Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

- Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.

- Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

- Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Thời gian cấp hộ chiếu là trong bao lâu?

Căn cứ khoản 7 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019 quy định về thời hạn cấp passport/Hộ chiếu như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát"

Như vậy, thời gian cấp hộ chiếu theo quy định là:

- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

175,564 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào