Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm là bao nhiêu? Câu hỏi của chú Tự đến từ Quảng Nam.

Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm trong khu phi thuế quan là bao nhiêu?

Căn cứ tại Công văn 15743/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn như sau:

...
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm trong khu phi thuế quan; dịch vụ mà Công ty cung cấp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì dịch vụ xây dựng, lắp đặt mà Công ty được xác định là dịch vụ xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
...

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

Thuế suất 0%
...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Ví dụ 48: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po. Trường hợp Công ty A có: Hợp đồng mua dầu nhờn ký với các công ty ở Sin-ga-po, hợp đồng bán hàng giữa Công ty A và Công ty B; chứng từ chứng minh hàng hóa đã giao cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty A chuyển cho các công ty bán dầu nhờn ở Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty B thanh toán cho Công ty A thì doanh thu do Công ty A nhận được từ bán dầu nhờn cho Công ty B được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
...

Như vậy theo quy định trên áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0% đối với dịch vụ xuất khẩu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm trong khu phi thuế quan, khi doanh nghiệp này đáp ứng điều kiện sau:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm ngoài khu phi thuế quan là bao nhiêu?

Căn cứ tại Công văn 15743/CTHN-TTHT năm 2023 quy định như sau:

...
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm được thực hiện ngoài khu phi thuế quan thì thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
...

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT- BTC quy định như sau:

Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Ví dụ 50: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.
Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Như vậy theo quy định trên áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10% đối với dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm ngoài khu phi thuế quan.

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT như sau:

- Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

- Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

- Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tải Công văn 15743/CTHN-TTHT năm 2023: Tại đây.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,490 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào