Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được thực hiện như thế nào?
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tiểu mục 12 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 quy định thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau:
- Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Bước 2: Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở;
Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được ghi nhận nội dung thay đổi.
Phí:
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được thực hiện như thế nào?
Thành phần hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tiểu mục 12 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 quy định thành phần hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo
- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi Trưởng Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm theo thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn phòng;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng giảm số lượng công chứng viên:
++ Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh và văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh đối với công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân theo quy định Luật Công chứng 2014:
Khi được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng chấp thuận bằng văn bản. Công chứng viên phải thông báo bằng văn bản cho các thành viên hợp danh khác và Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh chậm nhất là 06 tháng trước ngày dự kiến chấm dứt.
Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, người đã chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của Văn phòng công chứng đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
++ Hoặc giấy tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp liên quan đến công ty hợp danh hoặc quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
Số lượng hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng : 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tiểu mục 12 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 quy định thời hạn giải quyết thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức kinh doanh có nghĩa vụ cấp lại hợp đồng theo mẫu khi người tiêu dùng làm mất hợp đồng không?
- Công trình tiết kiệm tài nguyên là gì? Người nào tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về quy trình đánh giá công trình tiết kiệm tài nguyên?
- Hạn mức đầu tư tối đa của quỹ liên kết đơn vị vào nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ là bao nhiêu?
- Khoản tiền đặt trước của người trúng đấu giá doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xử lý ra sao?
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân được rút vốn khỏi công ty theo hình thức nào?