Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023? Các trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023? Các trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất? Câu hỏi của chị Lệ đến từ Thanh Hóa.

Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023?

* Về hồ sơ:

Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC (tiết d điểm 1.2 khoản 1 Điều này được đính chính bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 1939/QĐ-BTC năm 2014) để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ diện tích, lý do miễn, giảm);

- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

+ Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp người có công;

+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là hộ nghèo (thông thường sẽ là sổ hộ nghèo);

+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã.

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.

+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

- Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có)

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ, người nộp phải mang chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

* Trình tự thực hiện:

Theo Điều 15, Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC) quy định thủ tục đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với tổ chức kinh tế: Nộp tại cơ quan thuế nơi có đất.

Lưu ý: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

Lưu ý: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Cách thức nộp: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Với tổ chức kinh tế:

- Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế để xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất (chi tiết quy định tại Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC).

Với hộ gia đình, cá nhân:

- Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế.

- Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian giải quyết thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất là bao lâu?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC thì sau khi nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất từ tổ chức kinh tế hoặc từ cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất

Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023? Các trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023? Các trường hợp nào được miễn giảm tiền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất?

Theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

* Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:

- Đất được sử dụng để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:

+ Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;

+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;

- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội;

- Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

* Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.

* Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về những trường hợp được giảm tiền sử dụng đất như sau:

- Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

- Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

- Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong 3 trường hợp nêu trên sẽ được giảm tiền sử dụng đất.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

20,075 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào