Thủ tục giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
- Trình tự giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
- Hồ sơ thực hiện thủ tục giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những gì?
- Quy định về làm thêm giờ hiện nay như thế nào?
- Vị trí và chức năng của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
Trình tự giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Mục II Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định trình tự giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
- Bước 1. Cá nhân hoặc đơn vị có nhu cầu làm thêm giờ, gửi Giấy báo về Văn phòng Bộ.
- Bước 2. Cá nhân hoặc đơn vị báo làm thêm giờ gửi đề nghị thanh toán và hồ sơ thanh toán về Văn phòng Bộ để thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định.
- Bước 3. Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán, Văn phòng Bộ hoàn thành thủ tục cho cá nhân hoặc đơn vị.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh toán tiền làm thêm giờ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Bộ (Phòng Kế toán).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh toán tiền làm thêm giờ.
Hồ sơ thực hiện thủ tục giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Mục II Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định hồ sơ thực hiện thủ tục giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm:
- Giấy báo làm thêm giờ theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định 5186/QĐ-BNN-VP năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy đề nghị thanh toán theo mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Quyết định 5186/QĐ-BNN-VP năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hồ sơ đề nghị thanh toán: Bảng chấm công theo mẫu số 09; Bảng thanh toán theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 5186/QĐ-BNN-VP năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thủ tục giải quyết làm thêm giờ cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về làm thêm giờ hiện nay như thế nào?
Căn cứ vào Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, thời gian làm thêm giờ của người lao động được thực hiện theo quy định trên.
Đối với trường hợp bình thường, phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng.
Vị trí và chức năng của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Vị trí và chức năng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng chống thiên tai, phát triển nông thôn; quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ quản lý các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng chống thiên tai, phát triển nông thôn; quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.