Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực? Chị T ở Hà Nội.

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào?

>> Xem thêm: Hướng dẫn làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online

>> Xem thêm: Thủ tục làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi từ ngày 1/7/2024

>> Xem thêm: Hướng dẫn làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi online

>> Xem thêm: Thủ tục đổi thẻ căn cước hết hạn từ 1/7/2024 được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, thẻ Căn cước công dân hết hạn thuộc trường hợp phải đổi thẻ.

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn được quy định tại Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 59/2021/TT-BCAThông tư 60/2021/TT-BCA.

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn được thực hiện qua những bước sau:

Bước 1:

Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân hoặc in Tờ khai căn cước công dân mà công dân đã kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến để công dân kiểm tra lại thông tin, ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên.

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn:

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Bước 2:

- Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành thì công dân xuất trình số hộ khẩu. Trường hợp thông tin trên số hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân;

- Nộp lại thẻ Căn cước công dân;

- Cán bộ tiếp công dân đối chiếu thông tin trên Tờ khai căn cước công dân với thông tin trên các giấy tờ công dân xuất trình. Nếu thông tin kê khai không đúng quy định thì hướng dẫn công dân kê khai lại Tờ khai căn cước công dân.

Nếu thông tin kê khai đúng quy định thì tập hợp thành hồ sơ và thực hiện tiếp các bước sau:

+ Thu nhận vân tay của công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái.

Trường hợp nếu không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được;

+ Chụp ảnh chân dung của công dân;

+ In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, chuyển cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

Bước 3:

Cán bộ cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục.

Bước 4:

Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào?

Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?

Ngày 27/11/2023, Quốc hội đã thông qua dự án Luật Căn cước (có hiệu lực kể từ 1/7/2024). Với việc đổi tên gọi từ Luật Căn cước công dân sang luật Căn cước, thẻ Căn cước công dân cũng sẽ có tên gọi mới là Thẻ căn cước.

Tại Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định về chuyển tiếp quy định rõ: Thẻ Căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (1/7/2024) có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

Như vậy, khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực thì thẻ Căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật Căn cước có hiệu lực thi hành (1/7/2024) có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

Thẻ Căn cước công dân có giá trị sử dụng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 thì:

- Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

- Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014.

- Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

*Lưu ý: Từ ngày 01/7/2024 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thì Luật Căn cước công dân 2014 hết hiệu lực.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Ghi nơi cấp căn cước công dân ở đâu là đúng?
Pháp luật
Luật Căn cước 2023 chính thức có điểm gì nổi bật? Tổng hợp những điểm nổi bật của Luật Căn cước 2023?
Pháp luật
Giá trị sử dụng của căn cước điện tử như thế nào? Căn cước điện tử có những thông tin gì theo quy định?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Pháp luật
Nơi đăng ký cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân được quy định thế nào? Thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân khi hết hạn được quy định ra sao?
Pháp luật
Cấp lại hay cấp đổi thẻ căn cước khi có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước? Cá nhân có thể cấp đổi thẻ căn cước tại đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
303,585 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào