Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay như thế nào? Thời điểm đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay là khi nào?
Hồ sơ đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay hiện nay có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, khoản 17 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, khoản 6.3 tiểu mục 6 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022.
Hồ sơ đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay hiện nay bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
+ Trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay:
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay;
+ Trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở hữu tàu bay:
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính:
++ Hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay
++ Giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê mua tàu bay có quyền cho thuê lại tàu bay.
Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay như thế nào? Thời điểm đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay là khi nào?
Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay ra sao?
Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay được thực hiện theo tiểu mục 6 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022 như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở lên đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
- Giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
(2) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
(3) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở lên.
(5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
(6) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
(7) Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay: 1.500.000 đồng/lần.
Thời điểm đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 68/2015/NĐ-CP có quy định về các nguyên tắc chung đối với đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay như sau:
Nguyên tắc chung
1. Các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải được đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thì thực hiện việc đăng ký theo quy định của pháp luật của quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.
3. Thời điểm đăng ký các quyền đối với tàu bay quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được trích dẫn nêu trên thì thời điểm đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay được xác định dựa theo thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.