Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện mới nhất theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023 thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi: Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện mới nhất theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023 như thế nào? - Câu hỏi của anh B.G (Hà Nội).

Hồ sơ đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện gồm những gì?

Căn cứ Mục 2 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023.

Hồ sơ đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện theo từng trường hợp được xác định như sau:

(1) Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ: Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin.

(2) Trường hợp người tham gia nộp qua Cổng Dịch vụ công: Tờ khai điện tử đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK);

(3) Trường hợp hoàn trả tiền đã đóng

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

- Sổ BHXH;

- Văn bản chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy chứng tử (đối với trường hợp đã chết).

Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện mới nhất theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023 như thế nào?

Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện mới nhất theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện ra sao?

Căn cứ Mục 2 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023.

Thủ tục đăng ký cấp sổ BHXH tự nguyện như sau:

(1) Trình tự thực hiện

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ: Lập hồ sơ theo quy định và nộp cho Tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH trên phạm vi toàn quốc.

- Trường hợp người tham gia nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công: Lập hồ sơ theo quy định và nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.

- Trường hợp người tham gia có yêu cầu hoàn trả tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Lập hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ.

Bước 2. Đóng tiền

Đóng tiền theo phương thức đăng ký cho tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH trên phạm vi toàn quốc hoặc đóng tiền trực tuyến khi thực hiện qua Cổng Dịch vụ công.

Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.

Bước 4. Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH; Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) và tiền hoàn trả (nếu có) theo hình thức đã đăng ký.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định

(2) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ

- Đối với người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH, nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH;

+ Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam;

+ Thông qua dịch vụ bưu chính.

- Đối với người tham gia đóng cho Tổ chức dịch vụ: Nộp trực tiếp hồ sơ cho Tổ chức dịch vụ.

- Đối với Tổ chức dịch vụ: Lập hồ sơ giao dịch điện tử hàng ngày gửi cơ quan BHXH.

Nộp tiền

- Người tham gia có thể lựa chọn:

- Nộp tiền mặt cho cơ quan BHXH (trong trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH);

- Nộp tiền mặt cho Tổ chức dịch vụ (trong trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Tổ chức dịch vụ);

- Nộp tiền thông qua tài khoản ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức giao dịch đã lựa chọn.

Nhận kết quả

- Người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH, đóng theo phương thức trực tuyến: Nhận kết quả theo hình thức đăng ký.

- Người tham gia đóng trực tiếp cho Tổ chức dịch vụ: Nhận kết quả từ Tổ chức dịch vụ.

(3) Thời hạn giải quyết

Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện gồm những ai?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Như vậy, người tham gia BHXH tự nguyện bao gồm các đối tượng được xác định theo quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,070 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào