Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp Trung ương được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2901/QĐ-BTNMT 2023 có nêu rõ thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ (bao gồm 02 trường hợp)
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
Khi lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Cơ quan tiếp nhận kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
+ Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản 2010;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Cục Khoáng sản Việt Nam hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp Trung ương được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì? (Hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?
Căn cứ theo Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2901/QĐ-BTNMT 2023 có nêu rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
- Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP; cụ thể:
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
- Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP; cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản
+ Báo cáo tài chính của năm gần nhất đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản.
* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
- Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản saođiện tử có chứng thực từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP; cụ thể:
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
Trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thời hạn giải quyết thủ tuc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2901/QĐ-BTNMT 2023 có nêu rõ thời hạn giải quyết thủ tuc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
- Trường hợp 1 (Trong thời gian không quá 121 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm:
+ Thời hạn thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu là 30 ngày.
+ Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ, lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong thời gian không quá 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (tương tự như Trường hợp 2).
- Trường hợp 2 (Trong thời gian không quá 89 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản gồm:
+ Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.