Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không thế nào?
Ngày 15/5/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Giảm giá vận chuyển hàng không từ 01/7/2024 đối với chuyến bay quốc tế và nội địa như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định chính sách ưu đãi giá dịch vụ vận chuyển hàng không như sau:
(1) Đối với người vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến được hưởng các mức ưu đãi như sau:
- Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) | Mức giảm (%) |
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD | 1,5% |
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD | 2,5% |
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD | 3,5% |
Từ 1.500.000 USD trở lên | 5% |
- Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND) | Mức giảm (%) |
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng | 1,5% |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng | 2,5% |
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 3,5% |
Từ 30 tỷ đồng trở lên | 5% |
- Số tiền thu sử dụng dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
(2) Đối với hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) tại Việt Nam: không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu kể từ ngày cơ sở đào tạo thực hiện chuyến bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) đầu tiên.
(3) Đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
(4) Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng:
+ Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: áp dụng mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác;
+ Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
Lưu ý:
- Trường hợp hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức ưu đãi theo quy định tại mục (3), (4) thì được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chủ động áp dụng mức ưu đãi giá theo quy định trên.
Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không thế nào?
Thực hiện định giá các dịch vụ hàng không nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định phương án giá, báo cáo Bộ Giao thông vận tải ban hành văn bản định giá các dịch vụ sau:
- Dịch vụ hàng không được định giá cụ thể:
+ Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay;
+ Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
+ Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay;
+ Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
+ Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý;
- Dịch vụ hàng không được định khung giá:
+ Dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay;
+ Dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách;
+ Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
+ Dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
+ Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
+ Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;
+ Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;
+ Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay;
+ Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không;
- Dịch vụ phi hàng không được định khung giá:
+ Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách;
+ Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;
+ Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay gồm dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền, bánh mì không bổ sung thêm thực phẩm; nước lọc đóng chai có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 500 ml; sữa hộp các loại có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 180 ml);
- Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá tối đa.
Những dịch vụ chuyên ngành hàng không nào phải thực hiện kê khai giá?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá, gồm:
- Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không sân bay gồm dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa như:
+ Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền, bánh mì không bổ sung thêm thực phẩm;
+ Nước lọc đóng chai có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 500 ml;
+ Sữa hộp các loại có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 180ml);
- Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.