Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh từ ngày 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?

Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh từ ngày 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?

Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh từ ngày 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh như sau:

(1) Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới trong việc phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương.

(3) Việc thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh theo chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024; khoản 3 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và được tổng hợp vào biểu quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(4) Kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gồm báo cáo và biểu số liệu thống kê, kiểm kê quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(5) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp đối với kết quả thống kê đất đai; trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp đối với kết quả kiểm kê đất đai.

Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh từ ngày 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?

Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh từ ngày 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như thế nào?

Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

(1) Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

- Diện tích;

- Đối tượng sử dụng đất;

- Đối tượng được giao quản lý đất.

(2) Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:

- Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;

- Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

(3) Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

(4) Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;

- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;

- Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

(5) Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo nguyên tắc ra sao?

Căn cứ theo Điều 82 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế như sau:

- Đơn vị, doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý khi sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì phải lập phương án sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm.

Trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức giáo dục; lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện, tăng gia sản xuất cải thiện đời sống; dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Tiền sử dụng đất hằng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo phương án được phê duyệt, giá đất theo bảng giá, tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm và tỷ lệ doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.

- Các khoản thu theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP phải được nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước và phải lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó ưu tiên chi cho các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh và giải quyết tồn đọng, chế độ, chính sách đối với các đối tượng khi thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý.

- Khi cần sử dụng đất để thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chấm dứt phương án sử dụng đất tại các đơn vị, doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý; các tổ chức, cá nhân liên quan phải bàn giao lại đất cho các đơn vị, doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý để thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.

Việc xử lý tài sản và các công trình phát sinh (nếu có) thực hiện theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
720 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào