Thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án là khi nào?

Cho tôi hỏi: Thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án là khi nào? - Câu hỏi của anh Q.L (Bình Dương).

Thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án là khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 04/2023/TT-BTP như sau:

Trình tự thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông tin của người phải thi hành án đã công khai có thay đổi, Cục Thi hành án dân sự cập nhật thay đổi thông tin của người phải thi hành án thuộc trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc. Chi cục Thi hành án dân sự kịp thời gửi thông tin cho Cục Thi hành án dân sự để cập nhật việc thay đổi.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định đình chỉ thi hành án hoặc người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án hoặc có quyết định tiếp tục thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải chấm dứt việc công khai thông tin.

Như vậy, theo nội dung nêu trên thì thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án là 03 ngày làm việc kể từ ngày thông tin của người phải thi hành án đã công khai có thay đổi.

(So với quy định tại Thông tư 01/2016/TT-BTP thì quy định trước đây không quy định về thời hạn thay đổi thông tin người thi hành án chưa có điều kiện thi hành án).

Thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án là khi nào?

Thời hạn thay đổi thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án là khi nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm cập nhật thay đổi thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2023/TT-BTP về trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự như sau:

Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự
1. Trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự
a) Tổng hợp danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo mẫu quy định tại Phụ lục VII để công khai theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đã công khai trên Trang/Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự để kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt công khai theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc lập danh sách thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án để công khai trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự;
d) Tổ chức cập nhật thay đổi, chấm dứt kịp thời, đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử Cục Thi hành án dân sự;
đ) Bố trí đủ nguồn lực, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn phối hợp giữa các đơn vị trong Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự thực hiện các công việc liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với Phòng Thi hành án cấp quân khu công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đang cư trú hoặc làm việc trên địa bàn.
2. Trách nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu
a) Lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án thuộc thẩm quyền báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, gửi Cục Thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án đang cư trú hoặc làm việc để công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự;
b) Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự đã đăng tải thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án kịp thời cập nhật thay đổi, chấm dứt thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đã công khai theo quy định;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.
3. Trách nhiệm của Chi cục Thi hành án dân sự
a) Lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo mẫu quy định tại Phụ lục VII và gửi Cục Thi hành án dân sự để công khai theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Thường xuyên rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để kịp thời gửi thông tin thay đổi, phát hiện những sai sót cần điều chỉnh, bổ sung, đính chính gửi Cục Thi hành án dân sự để xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, cơ quan thi hành án là cơ quan có trách nhiệm cập nhật thay đổi thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.

Cụ thể:

- Cục Thi hành án dân sự:

Tổ chức cập nhật thay đổi kịp thời, đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử Cục Thi hành án dân sự.

- Phòng Thi hành án cấp quân khu:

Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự đã đăng tải thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án kịp thời cập nhật thay đổi thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đã công khai theo quy định.

- Chi cục Thi hành án dân sự:

Thường xuyên rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để kịp thời gửi thông tin thay đổi, phát hiện những sai sót cần điều chỉnh, bổ sung, đính chính gửi Cục Thi hành án dân sự để xử lý theo quy định của pháp luật.

Thông tin của người phải thi hành án dân sự chưa có điều kiện thi hành án gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 04/2023/TT-BTP, thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án gồm:

- Tên, địa chỉ của người phải thi hành án;

- Bản án, quyết định phải thi hành;

- Quyết định thi hành án;

- Nghĩa vụ chưa có điều kiện thi hành án, lý do chưa có điều kiện thi hành án.

Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
598 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào