Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải là bao lâu? Hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập có những gì?

Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải là bao lâu? Hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập có những gì? Câu hỏi của chị Hảo đến từ Quảng Trị.

Trong Quyết định phân công thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải có những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

Quyết định phân công
1. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Bộ), Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Sở), Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Cục Hàng không), Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Cục Hàng hải) quyết định phân công thanh tra viên; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành quyết định phân công công chức thanh tra tiến hành thanh tra độc lập.
Quyết định phân công bao gồm các nội dung sau:
a) Họ, tên, chức danh, số hiệu thẻ của thanh tra viên hoặc của công chức thanh tra tiến hành thanh tra độc lập;
b) Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời gian tiến hành thanh tra.
2. Người có thẩm quyền quyết định phân công nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này được ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp quyết định phân công nhiệm vụ thanh tra cho thanh tra viên, công chức thanh tra thuộc phạm vi quản lý.
3. Người có thẩm quyền phân công nhiệm vụ thanh tra được phân công công chức, viên chức, người được cấp thẻ kiểm tra để hỗ trợ, giúp thanh tra viên, công chức thanh tra trong quá trình tiến hành thanh tra, lập biên bản theo quy định.
Quyết định phân công theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Như vậy theo quy định trên rong Quyết định phân công thanh tra chuyên ngành độc lập có những nội dung sau:

- Họ, tên, chức danh, số hiệu thẻ của thanh tra viên hoặc của công chức thanh tra tiến hành thanh tra độc lập.

- Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ thanh tra.

- Thời gian tiến hành thanh tra.

Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải là bao lâu? Hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập có những gì?

Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải là bao lâu? Hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập có những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải như sau:

- Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với mỗi đối tượng thanh tra không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiến hành thanh tra.

- Trường hợp cần thiết, người quyết định phân công có thể gia hạn thời gian thanh tra nhưng thời gian gia hạn không được vượt quá 05 ngày làm việc.

Quy trình tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải được diễn ra như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định quy trình tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận tải được diễn ra như sau:

- Thanh tra viên hoặc công chức thanh tra lập kế hoạch (nội dung, đối tượng thanh tra, thời gian, phương tiện, cơ sở vật chất), báo cáo người ký quyết định phân công trước khi tiến hành thanh tra. Khi tiến hành thanh tra, thanh tra viên hoặc công chức thanh tra không nhất thiết phải thông báo trước cho đối tượng thanh tra.

- Xuất trình Quyết định phân công nhiệm vụ, thẻ thanh tra viên hoặc thẻ công chức thanh tra khi tiến hành thanh tra.

- Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề và cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.

- Phát hiện, lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT.

- Lập biên bản làm việc với đối tượng thanh tra khi kết thúc thanh tra.

Hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận có những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

Lập và quản lý hồ sơ thanh tra
1. Hồ sơ thanh tra bao gồm:
a) Quyết định phân công nhiệm vụ thanh tra;
b) Biên bản làm việc;
c) Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
d) Quyết định xử lý hoặc văn bản kiến nghị việc xử lý;
đ) Tài liệu khác có liên quan.
2. Thanh tra viên, công chức thanh tra có trách nhiệm lập hồ sơ thanh tra, trong đó có danh mục hồ sơ. Trường hợp có phát sinh xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính phải lưu trong hồ sơ thanh tra.
3. Hồ sơ thanh tra được bàn giao, lưu trữ theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật về lưu trữ.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ thanh tra chuyên ngành độc lập đối với ngành Giao thông vận gồm có:

- Quyết định phân công nhiệm vụ thanh tra.

- Biên bản làm việc.

- Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).

- Quyết định xử lý hoặc văn bản kiến nghị việc xử lý.

- Tài liệu khác có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,149 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào