Thời gian học lái xe ban đêm là từ mấy giờ? Thời gian đào tạo giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào?

Thời gian học lái xe ban đêm là từ mấy giờ? Thời gian đào tạo giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào? - Câu hỏi của anh T.Q (Bình Phước)

Thời gian học lái xe ban đêm là từ mấy giờ?

Căn cứ tại khoản 14 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định giờ học lái xe ban đêm như sau:

Giải thích từ ngữ
...
Thời gian học lái xe ban đêm được tính từ 18 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.

Như vậy, người học lái xe từ 18h đến 5h sáng hôm sau thì được tính vào thời gian học lái xe ban đêm.

Thời gian học lái xe ban đêm là từ mấy giờ? Thời gian đào tạo giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào?

Thời gian học lái xe ban đêm là từ mấy giờ? Thời gian đào tạo giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian đào tạo giấy phép lái xe hạng B1, B2, C từ 01/6/2024 thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo giấy phép lái xe hạng B1, B2, C như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Hạng B1: Học lái xe số tự động

Hạng B1: Học xe số cơ khí

Hạng B2

Hạng C


I. Đào tạo Lý thuyết

giờ

136

136

168

168

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4


II. Đào tạo thực hành

giờ

68

84

84

94

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

41

41

41

43

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

24

40

40

48

3

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

4

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

1000

1100

1100

1100

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

290

290

290

275


Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

710

810

810

825


III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

204

220

252

262

Thời gian đào tạo nâng hạn giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E, F, FC, D như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Hạ ng B1 (số tự động) lên B1

b1 lên B2

B2 lên C

C lên D

D lên E

B2, D, E lên F

C, D, E lên FC

B2 lên D

C lên E


I. Đào tạo lý thuyết

giờ


44

48

48

48

48

48

56

56

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

-

16

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

-

-

8

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

16

8

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)

giờ

-

10

14

14

14

14

14

18

18

5

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

-

2

2

2

2

2

2

2

2


II. Đào tạo thực hành

giờ

24

10

18

18

18

18

28

28

28

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

13

4

7

7

7

7

10

12

12

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

10

5

10

10

10

10

17

15

15

3

Số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô của 01 học viên

giờ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

340

150

240

240

240

240

380

380

380

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

60

20

30

30

30

30

40

52

52


Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

280

130

210

210

210

210

340

328

328


III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

24

54

66

66

66

66

76

84

84

Thời gian lái xe ô tô tối đa của một người là bao nhiêu giờ theo quy định năm 2024? Tính toán thời gian lái xe thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 09/2015/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về tính toán thời gian lái xe như sau:

Quy định về phương pháp tính toán
...
3. Tính toán thời gian lái xe
a) Thời gian lái xe của một người lái xe được xác định khi người lái xe điều khiển phương tiện tham gia giao thông (chỉ tính thời gian khi phương tiện di chuyển có tốc độ);
b) Quá thời gian lái xe liên tục được xác định khi có tổng thời gian lái xe của một người vượt quá 04 giờ nhưng người lái xe không dừng nghỉ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc không thực hiện đổi người lái xe;
c) Quá thời gian làm việc của người lái xe trong ngày được xác định khi có tổng thời gian lái xe của một người trong ngày vượt quá 10 giờ. Ngày làm việc của người lái xe được tính từ 00:00 giờ đến 24:00 giờ;
d) Phương pháp tính toán thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Cụ thể, tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có nêu rõ phương pháp tính toán thời gian lái xe được thực hiện như sau:

Thời gian lái xe:
a) Thời gian xác định xe bắt đầu di chuyển khi có 2 bản tin liên tiếp có V[N] > 3 km/h.
b) Thời gian kết thúc khi:
- Thời gian dừng, đỗ >= 15 phút (áp dụng đối với xe tuyến cố định, xe hợp đồng, xe du lịch và xe vận tải hàng hoá, xe buýt liên tỉnh); >= 5 phút (áp dụng đối với xe buýt nội tỉnh, xe taxi).
- Thiết bị ghi nhận thay đổi lái xe.
2. Tính toán vi phạm thời gian lái xe:
a) Vi phạm thời gian lái xe liên tục: được xác định khi có thời gian lái xe của một người vượt quá 4 giờ nhưng không dừng, đỗ xe >= 15 phút (áp dụng đối với xe tuyến cố định, xe hợp đồng, xe du lịch, xe buýt liên tỉnh và xe vận tải hàng hoá); >= 5 phút (áp dụng đối với xe buýt nội tỉnh, xe taxi) hoặc không đổi lái xe.
Bổ sung thuật toán: đối với các đơn vị có truyền thông tin bật/tắt động cơ xe là một điều kiện tính toán, trong trường hợp phương tiện vẫn di chuyển nhưng không có dữ liệu thì vẫn tính thời gian lái xe liên tục.
b) Vi phạm thời gian lái xe trong ngày: được xác định khi tổng thời gian lái xe của một người trong ngày vượt quá 10 giờ.
3. Thời gian dừng, đỗ:
Được bắt đầu tính khi 2 bản tin liên tiếp có V[N] ≤ 3 km/h và V[N-1] ≤ 3 km/h và kết thúc khi có 2 bản tin liên tiếp có V[N] > 3 km/h và V[N-1] > 3 km/h.

Như vậy, thời gian lái xe ô tô tối đa của một người được xác định dựa trên tổng thời gian lái xe như sau:

- Không quá 4 giờ lái xe liên tục, trong trường hợp không dừng, đỗ xe >= 15 phút (áp dụng đối với xe tuyến cố định, xe hợp đồng, xe du lịch, xe buýt liên tỉnh và xe vận tải hàng hoá); >= 5 phút (áp dụng đối với xe buýt nội tỉnh, xe taxi) hoặc không đổi lái xe.

- Không quá 10 giờ làm việc trong ngày tính từ 00:00 giờ đến 24:00 giờ.

Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

8,841 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào