Thi vào lớp 10 năm 2024-2025 bao nhiêu điểm là đậu? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2024-2025?

Thi vào lớp 10 năm 2024-2025 bao nhiêu điểm là đậu? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2024-2025?

Thi vào lớp 10 năm 2024-2025 bao nhiêu điểm là đậu?

>> Xem thêm: Đáp án đề thi Ngữ văn lớp 10 tại Hà Nội năm 2024-2025? Xem đáp án đề thi Ngữ văn tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội ở đâu?

Hiện nay, không có quy định thống nhất cũng như mức điểm chuẩn để xác định đậu thi vào lớp 10 năm 2024-2025. Vì mỗi trường sẽ có chỉ tiêu tuyển sinh, tỷ lệ chọi khác nhau nên mức điểm chuẩn để đậu thi vào lớp 10 2024-2025 cũng sẽ khác nhau.

Bên cạnh đạt được mức điểm chuẩn, thí sinh còn không được rơi vào trường hợp điểm liệt.

Ngoài ra, điểm chuẩn mỗi năm học cũng sẽ khác nhau. Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn lớp 10 năm 2023-2024 của 63 tỉnh thành tại đây

Thi vào lớp 10 năm 2024-2025 bao nhiêu điểm là đậu? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2024-2025?

Thi vào lớp 10 năm 2024-2025 bao nhiêu điểm là đậu? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2024-2025? (Hình từ internet)

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 2024-2025?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:

Nhóm

Đối tượng được cộng

01

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945.

02

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

03

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Học sinh cần đáp ứng các điều kiện gì để được công nhận tốt nghiệp THCS?

Căn cứ Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS đối với học sinh như sau:

- Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp như sau:

+ Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

+ Đối với học sinh không thuộc đối tượng học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

++ Đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp;

++ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;

++ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Như vậy, so với Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT thì quy định mới đã bỏ đi điều kiện “không nghỉ học quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ một lần hay nhiều lần cộng lại)” trong các điều kiện để được xét tốt nghiệp.

Tuy nhiên, cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho học sinh chưa được công nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở do nghỉ học quá 45 buổi trong năm học lớp 9 xin học lại và xác nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở (nếu đủ điều kiện).

Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi tại Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT, thì hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm có:

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Học bạ cấp trung học cơ sở.

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
18,970 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào