Thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Thị lực mắt phải 2 10 không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không?

Thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Thị lực mắt phải 2 10 không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không? Thắc mắc của bạn K.B ở Nghệ An.

Thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Thị lực mắt phải 2 10 không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không?

Thị lực 10/10, 5/10, 3/10 hay 4/10 là cách ghi kết quả khi đo thị lực bằng bảng chữ cái, cho biết bạn có thể đọc được bao nhiêu hàng trên tổng số 10 hàng.

Vậy thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Vậy, để giải đáp thắc mắc thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ thì có thể tham khảo qua một số thông tin dưới đây/

Mức độ cận thị sẽ tương ứng với một khoảng thị lực, cụ thể:

Thị lực 6 - 7/10: cận khoảng -0.5 Diop

Thị lực 4 - 5/10: cận khoảng -1 Diop

Thị lực 1/10: cận từ -1.5 đến -2 Diop

Thị lực dưới 1/10: Cận trên -2.25 Diop

Thị lực 1/10, 5/10, 7/10 không cho biết chính xác bạn bị cận bao nhiêu độ. Tuy nhiên nó có quan hệ mật thiết với độ cận, người bị cận có độ càng cao thì thị lực càng giảm, các số trên cũng nhỏ dần.

Thị lực 2/10 cho thấy khả năng nhìn rõ của mắt chỉ trong khoảng cách 2 feet. Bạn chỉ có thể nhìn rõ được 2 dòng đầu trong bảng đo thị lực. Thị lực 2/10 thì độ cận cũng nằm trong khoảng từ -1.5Diop đến -2Diop.

Các cách tính độ trên chỉ ở mức tương đối, không chính xác 100% nên khi mắt có biểu hiện bất thường bạn hãy đến bệnh viện, cơ sở y tế uy tín để được kiểm tra và cho kết quả chính xác nhất.

Thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Thị lực mắt phải 2 10 không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không?

Thị lực 2 10 là cận bao nhiêu độ? Thị lực mắt phải 2 10 không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không? (Hình từ internet)

Thị lực mắt phải 2 10 thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024 đúng không?

Căn cứ tại Phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định số điểm các tiêu chuẩn phân loại bệnh tật về mắt như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể như sau:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
...
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, chỉ tuyển chọn những công dân tham gia nghĩa vụ quân sự có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thị lực mắt phải 2/10 sẽ vào điểm 6 phân loại bệnh tật về mắt. Như vậy thị lực mắt phải 2/10 thuộc loại 6 sẽ không đủ điều kiện tiêu chuẩn về sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự 2024.

Trường hợp nào không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019, quy định về các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực

Theo đó, công dân thuộc các đối tượng nêu trên thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ 2024.

Bên cạnh đó, các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015, quy định các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ nghĩa vụ quân sự 2024 gồm có các đối tượng sau đây:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Ngoài ra, công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nêu trên, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
13,406 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào