Thể thức văn bản Đảng ra sao? Nội dung văn bản của Đảng đáp ứng yêu cầu về thể thức như thế nào?

Thể thức văn bản Đảng ra sao? Nội dung văn bản của Đảng đáp ứng yêu cầu về thể thức như thế nào? câu hỏi từ Anh M.H - TPHCM

Thể thức văn bản Đảng ra sao?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 quy định thành phần bắt buộc đối với thể thức văn bản Đảng như sau:

- Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam";

- Tên cơ quan ban hành văn bản;

- Số và ký hiệu văn bản;

- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;

- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản;

- Nội dung văn bản;

- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền;

- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

- Nơi nhận văn bản.

Đồng thời tại tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 có nêu rõ thành phần thể thức bổ sung trong văn bản của Đảng bao gồm:

- Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn

- Chỉ dẫn phạm vi lưu hành, dự thảo văn bản

- Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành

- Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản

Tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 có nêu rõ mẫu trình bày thể thức văn bản và bản sao văn bản như sau:

TT

Thành phần thể thức

Loại chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

1.

Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam"

In hoa

15

Đứng, đậm

2.

Tên cơ quan ban hành văn bản, cơ quan sao văn bản





- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp

In hoa

14

Đứng


- Tên cơ quan ban hành, sao văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm

3.

Số và ký hiệu văn bản, bản sao

In thường

14

Đứng

4.

Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản, sao văn bản

In thường

14

Nghiêng

5.

Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản





- Tên loại văn bản

In hoa

15-16

Đứng, đậm


- Trích yếu nội dung văn bản

In thường

14-15

Đứng, đậm


- Trích yếu nội dung tên loại công văn

In thường

12

Nghiêng

6.

Nội dung văn bản

In thường

14-15

Đứng


- Từ "Phần", "Chương" và số thứ tự của phần, chương

In thường

14-15

Đứng, đậm


- Tên phần, chương

In hoa

14-15

Đứng, đậm


- Từ "Mục" và số thứ tự của mục

In thường

14-15

Đứng, đậm


- Tên mục

In hoa

14-15

Đứng, đậm


- Từ "Điều", số thứ tự và tên điều

In thường

14-15

Đứng, đậm


- Khoản

In thường

14-15

Đứng


- Điểm

In thường

14-15

Đứng

7.

Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký văn bản, sao văn bản





- Quyền hạn ký văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm


- Chức vụ của người ký văn bản

In hoa

14

Đứng


- Họ tên của người ký văn bản

In thường

14

Đứng, đậm

8.

Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, sao văn bản



VD: Thực hiện theo quy định của Ban Bí thư, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Công an.

9.

Nơi nhận văn bản, bản sao





- Từ "Kính gửi" đối với tên loại công văn, tờ trình

In thường

14

Nghiêng


- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Kính gửi"

In thường

14

Đứng


- Từ "Nơi nhận"

In thường

14

Đứng, có gạch chân


- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Nơi nhận"

In thường

12

Đứng

10.

Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn





- Dấu chỉ mức độ mật





- Dấu chỉ mức độ khẩn

In hoa

14

Đứng, đậm

11.

Chỉ dẫn phạm vi lưu hành và dự thảo văn bản





- Chỉ dẫn phạm vi lưu hành

In hoa

12

Đứng, đậm


- Chỉ dẫn dự thảo văn bản

In thường

14

Nghiêng

12.

Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành

In hoa

8

Đứng

13.

Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản

In thường

10

Đứng

14.

Chỉ dẫn loại bản sao

In hoa

14

Đứng, đậm

15.

Số trang văn bản

In thường

14

Đứng

Thể thức văn bản Đảng ra sao? Nội dung văn bản của Đảng đáp ứng yêu cầu về thể thức như thế nào?

Thể thức văn bản Đảng ra sao? Nội dung văn bản của Đảng đáp ứng yêu cầu về thể thức như thế nào? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về thể thức văn bản đảng đối với số văn bản như thế nào?

Tại tiểu mục 1.3 Mục 2 Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 quy định yêu cầu về thể thức văn bản đảng đối với số văn bản thì số văn bản là số thứ tự của văn bản được đăng ký, quản lý tại văn thư cơ quan. Cụ thể:

- Số văn bản của đại hội đảng các cấp ghi liên tục từ số 01 chung cho tất cả các tên loại văn bản của đại hội, đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu kể từ ngày khai mạc đại hội (tính từ khi bắt đầu phiên trù bị) đến hết ngày bế mạc đại hội.

- Số văn bản của cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng được lập theo quyết định của cấp uỷ (gồm: cơ quan tham mưu, giúp việc, đảng đoàn, ban cán sự đảng, ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng…), các đơn vị được lập theo quyết định của cơ quan, tổ chức đảng các cấp ghi liên tục từ số 01 cho mỗi tên loại văn bản trong một nhiệm kỳ cấp uỷ.

Nhiệm kỳ cấp uỷ được tính từ ngày liền kề sau ngày bế mạc đại hội lần này đến hết ngày bế mạc đại hội lần kế tiếp. Trường hợp hội nghị cấp uỷ lần thứ nhất diễn ra trong thời gian đại hội thì nhiệm kỳ cấp uỷ mới được tính từ ngày khai mạc hội nghị cấp uỷ lần thứ nhất.

- Số văn bản của liên cơ quan ban hành ghi liên tục với số văn bản cùng tên loại của cơ quan, tổ chức chủ trì.

- Số văn bản mật ghi liên tục với số văn bản không mật cùng tên loại văn bản.

Nội dung văn bản của Đảng đáp ứng yêu cầu về thể thức như thế nào?

Tại tiểu mục 1.6 Mục 2 Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 có nêu rõ thể thức nội dung văn bản của Đảng như sau:

Nội dung văn bản là thành phần thể thức chủ yếu của văn bản. Nội dung văn bản phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

- Đúng chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Phù hợp với tên loại văn bản; diễn đạt phổ thông, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.

- Chỉ viết tắt những từ, cụm từ thông dụng. Có thể viết tắt những từ, cụm từ sử dụng nhiều lần trong văn bản, nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó.

- Khi viện dẫn cần ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản; các lần viện dẫn tiếp theo chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

- Giải thích rõ các thuật ngữ chuyên môn sử dụng trong văn bản.

- Tuỳ theo nội dung, văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm... cho phù hợp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
600 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào