Thành viên liên hiệp hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ như thế nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?

Xin hỏi, thành viên liên hiệp hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ như thế nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023? Câu hỏi của T.D (Vĩnh Long).

Thành viên liên hiệp hợp tác xã có những quyền gì?

Tại Điều 35 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về quyền của thành viên liên hiệp hợp tác xã như sau:

- Thành viên chính thức có quyền sau đây:

+ Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;

+ Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã;

+ Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã;

+ Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;

+ Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;

+ Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;

+ Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã;

+ Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;

+ Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã;

+ Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;

+ Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;

+ Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;

+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

- Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:

+ Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;

+ Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

- Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:

+ Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;

+ Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

THÀNH VIÊN

Thành viên liên hiệp hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Thành viên liên hiệp hợp tác xã có nghĩa vụ gì?

Theo quy định tại Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023 thì thành viên liên hiệp hợp tác xã có các nghĩa vụ sau đây: quy định:

- Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:

+ Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;

+ Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã;

+ Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp;

+ Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

+ Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;

+ Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ.

- Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.

- Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

+ Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

+ Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.

Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên hiệp hợp tác xã?

Căn cứ tại Điều 37 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Chấm dứt tư cách thành viên liên hiệp hợp tác xã
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức bao gồm:
a) Thành viên chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
b) Liên hiệp hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Thành viên tự nguyện ra khối liên hiệp hợp tác xã;
d) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
đ) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
e) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
4. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Như vậy, các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức bao gồm:

- Thành viên chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Liên hiệp hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Thành viên tự nguyện ra khối liên hiệp hợp tác xã;

- Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

- Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;

- Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.

* Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này.

*Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:

- Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này;

- Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.

Và thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,131 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào