Thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện thế nào? Có kết quả thẩm tra trong bao lâu?

Tôi muốn hỏi việc thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng bao gồm những bước nào? Khi nào có kết quả thẩm tra? - Thắc mắc của chị Lan (Hà Tĩnh)

Đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng bao gồm những hoạt động nào?

Căn cứ vào Nghị định 101/2022/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 101/2022/NĐ-CPkhoản 2 Điều 3 Nghị định 101/2022/NĐ-CP có quy định về quân trang, quân dụng như sau:

Giải thích từ ngữ
...
1. Quân trang bao gồm:
a) Quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu và trang phục quy định tại Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Công an hiệu, phù hiệu, cấp hiệu và trang phục quy định tại Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân và Nghị định số 29/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân;
c) Cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cảnh phục, lễ phục, cờ hiệu của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam quy định tại Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
d) Trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ quy định tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.
2. Quân dụng là trang thiết bị, dụng cụ (trừ các loại quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này) được chế tạo, sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế và công năng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định để phục vụ cho các hoạt động thường xuyên, huấn luyện, dã ngoại, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.

Về hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, khoản 6 Điều 3 Nghị định 101/2022/NĐ-CP xác định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
6. Đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn từ đầu tư, sản xuất đến cung ứng quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Như vậy, đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng bao gồm các hoạt động:

- Đầu tư quân trang, quân dụng;

- Sản xuất quân trang, quân dụng;

- Cung ứng (Mua/bán) quân trang, quân dụng.

Thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện thế nào? Có kết quả thẩm tra trong bao lâu?

Thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện thế nào? Có kết quả thẩm tra trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP, việc thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện theo trình tự như sau:

- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định mua sắm quân trang, quân dụng, nêu các điều kiện đầu tư kinh doanh theo 01 trong 02 phương thức sau:

+ Thông báo đặt hàng

+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gửi đến doanh nghiệp hoặc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Thời hạn nộp hồ sơ phải ghi rõ trong đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

- Doanh nghiệp có nhu cầu tham gia đầu tư kinh doanh thực hiện hồ sơ gửi đến cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để thẩm tra.

Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thẩm tra đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng;

+ Văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng.

Trong đó, theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP, các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được quy định như sau:

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
...
2. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, gồm:
a) Văn bản chứng minh bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bản sao thiết kế và các văn bản chứng minh khu vực hệ thống nhà xưởng, cơ sở sản xuất, kho bảo quản được bố trí riêng biệt và thiết kế, xây dựng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Như vậy, việc thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng được thực hiện theo trình tự và các quy định nêu trên.

Thời gian thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng bao lâu?

Căn cứ vào nội dung được quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP, Cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện thẩm tra việc đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Theo đó, sau thời hạn 07 ngày nêu trên:

- Tổ chức, doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

- Tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì tiếp tục thực hiện các bước đàm phán ký hợp đồng đối với hình thức đặt hàng hoặc tiếp tục thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với hình thức đấu thầu theo quy định.

Nghị định 101/2022/NĐ-CP sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 30/01/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,235 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào