TCVN 7959:2017 về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
- TCVN 7959:2017 về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
- Hình dạng, kích thước, ký hiệu quy ước đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
- Việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
TCVN 7959:2017 về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
Tại Mục 3 TCVN 7959:2017 quy định về thuật ngữ và định nghĩa đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Bê tông khi chưng áp (Autoclaved aerated concrete - AAC)
Bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp: chất kết dính, nguyên liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước, đóng rắn ở môi trường nhiệt - ấm áp suất cao trong autociave.
3.2 Sản phẩm bê tông khí chưng áp (Autoclaved aerated concrete Products - AACP)
Bê tông khi chưng áp (3.1) được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng
3.3 Bê tông khí chưng áp dạng khối (Autoclaved aerated concrete biock - AACB)
Sản phẩm bê tông khí chưng áp (3.2) dạng khối (AACB), với tiết diện ngang chủ yếu là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn chiều dài không đáng kể (xem Hình 1A)
3.4 Bê tông khí chưng áp dạng tấm (Autoclaved aerated concrete slab - AACS)
Sản phẩm bê tông khí chưng áp (3.2) dạng tấm (AACS), với tiết diện ngang là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn nhiều so với chiều dài (xem Hình 1B).
3.5 Độ ẩm xuất xưởng (Product moisture content prior to shiping)
Độ ẩm của sản phẩm bê tông khí chưng áp (3,2) tại thời điểm xuất hàng ra khỏi nhà máy đưa đến công trình.
Theo đó, tại tiểu mục 3.2 Mục 3 TCVN 7959:2017 định nghĩa sản phẩm bê tông khí chưng áp (Autoclaved aerated concrete Products - AACP) như sau:
Bê tông khi chưng áp (3.1) được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Tại Mục 6 TCVN 7959:2017 yêu cầu kỹ thuật Sản phẩm bê tông khí chưng áp phải đáp ứng các quy định nêu dưới đây:
* Sai lệch kích thước theo Bảng 2
* Khuyết tật ngoại quan theo Bảng 3
* Cường độ nén và khối lượng thể tích khô theo Bảng 4
* Độ co khô không lớn hơn 0,02 % (0,2 mm/m)
* Độ ẩm xuất xưởng của sản phẩm bê tông khí chưng áp không quá 25 % với sản phẩm sử dụng nguyên liệu cao ôxit silic từ cát, và không quá 30 % với sản phẩm sử dụng nguyên liệu cao ôxit silic từ tro bay. Nhà sản xuất cung cấp chỉ tiêu này khi người mua yêu cầu.
TCVN 7959:2017 về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hình dạng, kích thước, ký hiệu quy ước đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
Tại Mục 5 TCVN 7959:2017 quy định về hình dạng, kích thước cơ bản và ký hiệu quy ước như sau:
* Hình dạng
Sản phẩm bê tông khí chưng áp có dạng khối (AACB) hoặc dạng tấm (AACS) - xem Hình 1, mặt đầu (6) có thể phẳng hoặc lồi và lõm để ghép khóa khi xây, lắp.
* Kích thước cơ bản
Sản phẩm bê tông khí chưng áp có kích thước cơ bản như trong Bảng 1.
Chú thích: Có thể sản xuất sản phẩm bê tông khí chưng áp có hình dạng, kích thước khác theo yêu cầu của người mua
* Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được thể hiện theo thứ tự thông tin như sau:
- dạng sản phẩm; dạng khối (AACB); dạng tấm (AACS)
- cấp cường độ nén.
- nhóm khối lượng thể tích khô;
- thứ tự kích thước theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
Ví dụ:
1 Sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối (AACB) cấp cường độ nén B 3, khối lượng thể tích khô 500 kg/m3, dài 600 mm rộng 200 mm và cao 300 mm, có ký hiệu quy ước như sau:
AACB 3 - 0500 - 600x200x300 TCVN 7959:2017
2 Sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng tấm (AACS) cấp cường độ nén B4, khối lượng thể tích khô 600 kg/m3 dài 1500 mm rộng 200 mm và cao 600 mm. có ký hiệu quy ước như sau:
AACS 4 - D600 - 1500x200x600 TCVN 7959:2017
Việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định như thế nào?
Tại Mục 8 TCVN 7959:2017 quy định về việc ghi nhãn, bảo quán và vận chuyển đối với sản phẩm bê tông khi chưng áp như sau:
* Ghi nhãn
Trên hai mặt đối xứng của palet sản phẩm bê tông khí chưng áp được dán hoặc ghi bằng mực khó phai các thông tin về sản phẩm, trong đó ghi rõ:
- Tên viết tắt và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Ký hiệu quy ước (theo 5.3).
- Tháng năm sản xuất, xuất xưởng.
- Cấp cường độ chịu nén.
- Nhóm khối lượng thể tích khô.
- Tính năng khác của sản phẩm (theo yêu cầu)
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
* Bảo quản, vận chuyển
Sản phẩm bê tông khí chưng áp được xếp trên các palet và được thắt chặt bằng dây nhựa PVC hoặc vật liệu thích hợp khác. Các palet sản phẩm bê tông khí chưng áp được bảo quản theo từng chủng loại, tại nơi có mái che, đảm bảo khô ráo, không tiếp xúc với môi trường ẩm ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
Sản phẩm bê tông khí chưng áp được vận chuyển bằng các phương tiện thích hợp, đảm bảo không bị ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.