Tập trung cấp căn cước công dân cho học sinh TPHCM trước ngày 31/3/2023? Trạm hỗ trợ cấp CCCD làm việc trong thời gian nào?

Tôi muốn hỏi tổ chức tập trung cấp căn cước công dân cho học sinh thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 31/3/2023 đúng không? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)

Tổ chức tập trung cấp căn cước công dân gắn chip cho học sinh thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 31/3/2023 có đúng không?

Ngày 28/3/2023, Sở giáo dục đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Công văn 1367/SGDĐT-VP năm 2023 về phối hợp cấp căn cước công dân gắn chip cho học sinh trong độ tuổi được cấp CCCD

Theo đó Công văn có nêu rõ 4 vấn đề chính về cấp căn cước công dân gắn chip cho học sinh trong độ tuổi được cấp CCCD như sau:

- Tổ chức tập trung cho học sinh trong độ tuổi được cấp CCCD gắn chip (theo danh sách đã báo cáo về Sở GDĐT tại công văn số 1107/SGDĐT-VP ngày 15/3/2023 và chỉ đạo tại công văn 1305/SGDĐT-VP ngày 24/3/2023) đến các trạm hỗ trợ cấp CCCD tại địa phương, hoàn thành trước ngày 31/3/2023.

- Yêu cầu học sinh mang theo Thông báo định danh cá nhân

(Trường hợp thất lạc Thông báo định danh cá nhân thì chuẩn bị các thông tin: họ và tên, ngày tháng năm sinh, họ và tên cha, họ và tên mẹ, địa chỉ thường trú).

- Trường hợp học sinh không tham gia cấp căn cước công dân tập trung, đơn vị thông báo cho học sinh, phụ huynh đưa học sinh đến các trạm hỗ trợ cấp CCCD tại địa phương và hoàn thành trước ngày 31/3/2023.

- Thời gian làm việc của trạm hỗ trợ cấp CCCD từ 07 giờ 00 đến 21 giờ 00.

Xem toàn bộ Công văn 1367/SGDĐT-VP năm 2023: Tại đây

Tổ chức tập trung cấp căn cước công dân cho học sinh thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 31/3/2023? Trạm hỗ trợ cấp CCCD làm việc trong thời gian nào?

Tổ chức tập trung cấp căn cước công dân cho học sinh thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 31/3/2023? Trạm hỗ trợ cấp CCCD làm việc trong thời gian nào? (Hình từ Internet)

Học sinh lớp mấy thì được cấp căn cước công dân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Xét thêm căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 qui định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Theo như quy định trên, độ tuổi được cấp căn cước công dân là 14 tuổi.

Đồng thời cấp học và độ tuổi của học sinh được tính như sau:

- Tuổi của học sinh trung học được quy định:

+ Tuổi của học sinh vào học lớp một là (học sinh tiểu học) là 6 tuổi và được tính theo năm

+ Tuổi của học sinh vào học lớp 6 (học sinh trung học cơ sở) là 11 tuổi và được tính theo năm

+ Tuổi của học sinh vào lớp 10 (học sinh trung học phổ thông) là 15 tuổi và được tính theo năm

Như vậy, học sinh học sinh lớp 9, 10, 11, 12 sẽ được cấp căn cước công dân.

Học sinh làm căn cước công dân có cần phải nộp lệ phí không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định như sau:

Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Theo như quy định trên, học sinh đủ tuổi được cấp căn cước công dân làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu sẽ không phải nộp lệ phí làm căn cước công dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,693 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào