Tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa do ai có thẩm quyền quyết định? Những loại phế liệu nào sẽ bị tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu?
Những hàng hóa nào thuộc danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 12/2018/TT-BCT công bố danh mục những hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu như sau:
Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành chi tiết Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
Tuy nhiên, những hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam sẽ không thuộc trường hợp bị tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu.
Lưu ý: Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT chỉ áp dụng đối với hàng hóa đã qua sử dụng. Đồng thời việc áp dụng danh mục này được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 2 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc Chương này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Xem toàn bộ danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu theo mã HS tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT.
Tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa do ai có thẩm quyền quyết định?
Theo quy định tai khoản 3 Điều 12 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về việc tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa như sau:
Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục VI Nghị định này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
3. Trong trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và công bố công khai Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.
Theo đó, với mục đích ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương là người có thẩm quyền sẽ quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu.
Tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa do ai có thẩm quyền quyết định? Những loại phế liệu nào sẽ bị tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu?
Những loại phế liệu nào đang bị tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 27/2019/TT-BCT, Bộ Công thương ban hành Danh mục Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu như sau:
Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu
1. Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục phế liệu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
Theo đó, Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu tại Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT có 32 hàng hóa được công bố tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu gồm:
- Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế có mã hàng 2520.
- Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép có mã hàng 2618
- Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép có mã hàng 2619
- Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng có mã hàng 2620
- Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử có mã hàng là 3818
- Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) có mã hàng là 4707
- Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế) có mã hàng 5003.
- Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế có mã hàng 5103
- Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế) có mã hàng 5202.
...
Xem toàn bộ danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.