Tài xế xe giường nằm cần giấy phép lái xe hạng mấy? Bằng nào được lái xe nào theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi: Tài xế xe giường nằm cần giấy phép lái xe hạng mấy? Bằng nào được lái xe nào theo quy định hiện nay? - Câu hỏi của anh Hưng (Long An)

Tài xế xe giường nằm cần bằng lái xe hạng mấy?

Căn cứ theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
...
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
...
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Hiện nay, xe giường nằm thường sẽ dao động từ 20 - 40 chỗ ngồi, do đó, tùy vào số lượng chỗ ngồi trên xe mà tài xế sẽ cần phải có các hạng bằng lái xe tương ứng. Cụ thể:

- Bằng D: Xe từ 10 - 30 chỗ ngồi;

- Bằng E: Xe từ trên 30 chỗ ngồi.

Tài xế xe giường nằm cần giấy phép lái xe hạng mấy? Bằng nào được lái xe nào theo quy định hiện nay?

Tài xế xe giường nằm cần giấy phép lái xe hạng mấy? Bằng nào được lái xe nào theo quy định hiện nay? 

Có mấy loại giấy phép lái xe theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, các loại giấy phép lái xe hiện nay bao gồm:

STT

Hạng Giấy phép lái xe

Thời hạn sử dụng

1

A1

Không có thời hạn

2

A2

Không có thời hạn

3

A3

Không có thời hạn

4

A4

10 năm

5

B1

Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

6

B2

10 năm, kể từ ngày cấp

7

C

05 năm, kể từ ngày cấp

8

D

05 năm, kể từ ngày cấp

9

E

05 năm, kể từ ngày cấp

10

FB2

05 năm, kể từ ngày cấp

11

FE

05 năm, kể từ ngày cấp

12

FD

05 năm, kể từ ngày cấp

13

FC

05 năm, kể từ ngày cấp

Theo đó, thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Việc phân hạng giấy phép lái xe cho từng loại xe được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc phân hạng giấy phép lái xe cho từng loại xe được quy định như sau:

STT

Hạng Giấy phép lái xe

Loại xe

1

A1

- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2

A2

Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3

A3

Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4

A4

Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5

B1

Bằng B1 số tự động được lái các loại xe sau đây:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg..

6

B2

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

7

C

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

8

D

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

9

E

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

10

FB2

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2

11

FE

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

12

FD

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

13

FC

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,137 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào