Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 gồm những tài sản nào?

Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 gồm những tài sản nào? Câu hỏi của anh V (Quảng Bình)

Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 gồm những tài sản nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm:

Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
e) Trạm thu phí đường bộ.
g) Bến xe.
h) Bãi đỗ xe.
i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
k) Trạm dừng nghỉ.
l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
m) Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
n) Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
o) Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
p) Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
q) Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm:

- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.

- Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.

- Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.

- Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.

- Trạm kiểm tra tải trọng xe.

- Trạm thu phí đường bộ.

- Bến xe.

- Bãi đỗ xe.

- Nhà hạt quản lý đường bộ.

- Trạm dừng nghỉ.

- Kho bảo quản vật tư dự phòng.

- Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.

- Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.

- Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.

- Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.

- Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.

Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 gồm những tài sản nào?

Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 gồm những tài sản nào? (Hình ảnh Internet)

Thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về Thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có nêu rõ:

Thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý cho cơ quan quản lý tài sản ở trung ương, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý cho cơ quan quản lý tài sản ở địa phương, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.
c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm: Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
805 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào