Sửa đổi 48 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh? Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất online thế nào?
Bộ TNMT có quyết định sửa đổi, bãi bỏ hàng loạt thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đúng không?
Ngày 28/4/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đó, Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố 48 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2014; Quyết định 1839/QĐ-BTNMT năm 2014; Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017; Quyết định 3086/QĐ-BTNMT năm 2018; Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021.
Đồng thời cũng bãi bỏ thủ tục cấp trung ương về thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Sửa đổi 48 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh? Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất online?
Danh mục 48 thủ tục hành chính được sửa đổi gồm những thủ tục nào?
Danh mục 48 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung được nêu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 bao gồm:
(1) Trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai với 25 thủ tục gồm:
+ Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu;
+ Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý;
+ Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
+ Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
+ Tách thửa hoặc hợp thửa đất
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
+ Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
+ Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
+ Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai)
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
+ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
+ Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
+ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
+ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)
...
Xem toàn bộ 25 thủ tục hành chính được sửa đổi đối với trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tại đây.
(2) Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai với 23 thủ tục gồm:
+ Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu;
+ Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý;
+ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.
+ Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (cấp tỉnh - trường hợp chưa thành lập VP đăng ký đất đai)
+ Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Tách thửa hoặc hợp thửa đất;
+ Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
+ Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
...
Xem toàn bộ 23 thủ tục hành chính được sửa đổi đối với trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tại đây.
Hướng dẫn thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu trên môi trường điện tử như thế nào?
Theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai thì người dân có thể đăng ký cấp sổ đỏ sẽ được thực hiện trên môi trường điện tử (online) với các bước sau:
Bước 1: Người dân thực hiện đăng ký xin cấp sổ đỏ online tại Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
Lưu ý: Người dân thực hiện thủ tục có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.
Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính sổ đỏ đã cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 3: Trả kết quả tại nhà
Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.