So sánh tiêu chuẩn và hệ số lương của viên chức thư viện hạng IV và viên chức thư viện hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
- So sánh tiêu chuẩn của viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
- So sánh hệ số lương của viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
- Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III như thế nào?
So sánh tiêu chuẩn của viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
Theo Điều 6, Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III như sau:
Viên chức thư viện viên hạng III | Viên chức thư viện viên hạng IV | |
Nhiệm vụ | a) Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; b) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công; c) Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện. | a) Xử lý tài nguyên thông tin, bao gồm: Xử lý kỹ thuật, xử lý hình thức, tổ chức tài nguyên thông tin có nội dung đơn giản, phổ cập; b) Tổ chức tài nguyên thông tin bao gồm: Tổ chức các loại tài liệu trong kho tài liệu và thực hiện các công đoạn thủ công trong bảo quản các loại tài liệu; c) Tham gia kiểm kê, thanh lọc tài nguyên thông tin theo phân công; d) Trực tiếp phục vụ người sử dụng thư viện. |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện. | a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc; b) Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện; c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý; d) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin; đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. | a) Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện; b) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện; c) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện; d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao; đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
So sánh tiêu chuẩn và hệ số lương của viên chức thư viện hạng IV và viên chức thư viện hạng III áp dụng từ 15/8/2022? (Hình từ internet)
So sánh hệ số lương của viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
Theo Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương viên chức thư viện viên hạng IV và viên chức thư viện viên hạng III như sau:
Viên chức thư viện viên hạng III | Viên chức thư viện viên hạng IV | |
Cách xếp lương | hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 | hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 |
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1; -Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1 | - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B. |
Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III như thế nào?
Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định:
- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp.
- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ 15/8/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.