Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch mẫu TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024 thế nào? Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch theo Thông tư 03 ra sao?

Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch mẫu TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024 thế nào? Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch theo Thông tư 03 ra sao?

Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch mẫu TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024 thế nào? Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch theo Thông tư 03 ra sao?

Căn cứ tại điểm m khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BTP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
...
3. Thay thế các biểu mẫu như sau:
...
m) Thay thế Mẫu TP-CC-27 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch TP-CC-27 được thay thế bởi Mẫu TP-CC-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP như sau:

Tải về mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024

Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch mẫu TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024 thế nào? Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch theo Thông tư 03 ra sao?

Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch mẫu TP-CC-sđ-27 mới nhất 2024 thế nào? Mẫu sổ công chứng hợp đồng, giao dịch theo Thông tư 03 ra sao? (Hình từ Internet)

Lập sổ công chứng hợp đồng, giao dịch thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định:

Lập, quản lý và sử dụng sổ trong hoạt động công chứng
1. Tổ chức hành nghề công chứng phải lập, bảo quản và lưu trữ các loại sổ sau đây:
a) Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch, sổ công chứng bản dịch theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này;

Theo đó, sổ công chứng hợp đồng, giao dịch phải được lập theo quy lập sổ công chứng và số công chứng như sau:

- Sổ được lập theo từng năm, ngày mở sổ là ngày 01 tháng 01, ngày khóa sổ là ngày 31 tháng 12. Sổ phải được đánh số trang, viết liên tiếp theo thứ tự từ 01 cho đến hết sổ, không được bỏ trống các dòng hoặc các trang, phải đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật.

- Khi hết năm, tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện khóa sổ và thống kê tổng số việc công chứng đã thực hiện trong năm; người đứng đầu tổ chức hành nghề công chứng xác nhận, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào sổ.

- Số công chứng là số thứ tự ghi trong sổ công chứng, kèm theo quyển số, năm thực hiện công chứng và ký hiệu loại việc công chứng (hợp đồng, giao dịch; bản dịch). Số thứ tự ghi trong sổ công chứng phải ghi liên tục từ số 01 cho đến hết năm, không được lấy số kèm theo chữ cái; trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác thì phải lấy số thứ tự tiếp theo của sổ trước.

Số ghi trong văn bản công chứng là số tương ứng với số công chứng đã ghi trong sổ công chứng.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng lập sổ công chứng điện tử thì định kỳ hàng tháng phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật. Việc lập sổ, ghi sổ và khóa sổ được thực hiện theo quy định trên.

Nghĩa vụ của các tổ chức hành nghề công chứng được quy định như thế nào?

Tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện 11 nghĩa vụ được ghi nhận tại Điều 33 Luật Công chứng 2014 có cụm từ được thay thế bởi điểm b Khoản 9 Điều 73 Luật Giá 2023, bao gồm:

(1) Quản lý công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình trong việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

(2) Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.

(3) Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.

(4) Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác tại trụ sở của tổ chức mình.

(5) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình theo quy định tại Điều 37 của Luật Công chứng 2014 và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 38 của Luật Công chứng 2014.

(6) Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự hành nghề công chứng trong quá trình tập sự tại tổ chức mình.

(7) Tạo điều kiện cho công chứng viên của tổ chức mình tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm.

(8) Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã công chứng.

(9) Lập, quản lý và sử dụng sổ trong hoạt động công chứng

(10) Chia sẻ thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin khác về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch do công chứng viên của tổ chức mình thực hiện công chứng để đưa vào cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 của Luật Công chứng 2014.

(11) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,640 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào