Sinh viên học các ngành nào sẽ được miễn giảm học phí bậc đại học năm 2022? Ngành có mức trần học phí thấp nhất và cao nhất hiện nay là ngành nào?
Quy định các ngành học, đối tượng miễn giảm học phí bậc đại học hiện nay?
Miễn giảm học phí là giải pháp hỗ trợ cho sinh viên học các ngành học và các đối tượng sinh viên tiếp tục con đường học vấn. Các ngành học, đối tượng miễn giảm học phí hiện nay bao gồm:
- Ngành học, đối tượng được miễn học phí bậc đại học
Theo khoản 13, khoản 14, khoản 15 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn học phí như sau:
Đối tượng được miễn học phí
...
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, những ngành học và đối tượng sinh viên được quy định như trên sẽ được miễn học phí
- Ngành học, đối tượng được giảm 70% học phí
Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau:
Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
b) Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, những ngành và đối tượng sinh viên được giảm 70% học phí được quy định như trên
- Đối tượng được giảm 50% học phí:
Theo điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm 50% học phí như sau:
Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
...
2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
Như vậy, theo quy định, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên sẽ được giảm 50% học phí.
Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nhất 2023: Tại Đây
Sinh viên học các ngành nào sẽ được miễn giảm học phí bậc đại học năm 2022? Ngành có mức trần học phí thấp nhất và cao nhất hiện nay là ngành nào?(Hình từ Internet)
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học hiện nay bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí năm học 2022-2023 như sau:
Học phí đối với giáo dục đại học
...
2. Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:
a) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
c) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
Như vậy, mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học hiện nay được quy định như trên
Ngành có mức trần học phí thấp nhất và cao nhất hiện nay là ngành nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngành có học phí thấp nhất và cao nhất hiện nay:
- Ngành có mức trần học phí cao nhất là khối ngành VI.2: Y dược
- Ngành có mức trần học phí thấp nhất là khối ngành II: nghệ thuật và khối ngành VII: Nhân văn, báo chí và thông tin, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, khách sạn, du lịch, dịch vụ vận tải, thể dục thể thao, môi trường và bảo vệ môi trường
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.