Sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình và khởi công xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào?

Cho hỏi sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình và khởi công xây dựng công trình thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Hà ở Ninh Thuận.

Sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:

Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, dự toán xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thẩm tra dự án do mình lập hoặc công trình do mình thiết kế;
b) Báo cáo kết quả thẩm tra không chính xác.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập lại kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình xây dựng đang thi công.

Như vậy theo quy định trên có thể phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình.Sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào?

Sai phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình và khởi công xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm khởi công xây dựng công trình như sau:

Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
b) Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
c) Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện sau đây (trừ trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ):
a) Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;
b) Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
c) Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà chưa có thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt.
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Như vậy theo quy định trên người vi phạm hành vi về khởi công xây dựng công trình có thể phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng kèm theo thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như trên.

Quy định về xử phạt đối với hành vi không có nhật kí thi công khi thi công xây dựng công trình?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không hoàn trả mặt bằng, không di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác);
b) Không có nhật ký thi công hoặc nhật ký thi công lập không đúng quy định;
c) Không tiếp nhận và không quản lý mặt bằng xây dựng, không bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình, không thực hiện quản lý công trường theo quy định;
d) Sử dụng chi phí về an toàn lao động không đúng quy định;
đ) Không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan;
e) Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định hoặc lập không phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
Như vậy theo như quy định trên trường hợp không có nhật kí thi công khi thi công xây dựng công trình sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Như vậy đối với hành vi không có nhật kí thi công khi thi công xây dựng công trình bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Dự án đầu tư xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp có nằm trong loại hình phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở không?
Pháp luật
Thông tư 09/2024 bổ sung định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất áp dụng từ ngày 15/10/2024?
Pháp luật
Đối tượng được làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại? Chủ đầu tư có được huy động vốn để thực hiện dự án?
Pháp luật
Nhà ở thương mại là gì? Phát triển nhà ở thương mại là loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội bằng hình thức nào?
Pháp luật
Cá nhân tại khu vực đô thị thực hiện xây dựng nhà ở theo phương thức nào? Trách nhiệm của cá nhân thực hiện xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở là gì? Có bao nhiêu loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định mới?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng theo phương thức PPP có phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm toán trong lĩnh vực kiểm toán dự án đầu tư xây dựng mới nhất bao gồm các mẫu nào? Tải về tại đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư xây dựng
3,364 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào