Quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất theo quy định hiện nay là mẫu nào?
Quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay ra sao?
Căn cứ Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay là Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
Tải Mẫu Quyết định về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu Tại đây.
Quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất theo quy định hiện nay là Mẫu nào? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:
Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
...
3. Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế:
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại;
b) Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật hải quan;
c) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Như vậy, theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được xác định là Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Hồ sơ đề nghị giảm thuế xuất nhập khẩu gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:
Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
...
2. Hồ sơ đề nghị giảm thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 3 Phụ lục VIIa hoặc công văn đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp;
c) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.
d) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: 01 bản chính.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ đề nghị giảm thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
- Công văn đề nghị giảm thuế;
- Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có);
- Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại;
- Giấy chứng nhận giám định số lượng hàng hóa bị mất mất hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.