Quyết định 780 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội thế nào?
Quyết định 780 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội thế nào?
Ngày 05/11/2024, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
Cụ thể, ban hành kèm theo Quyết định 780/QĐ-BNV Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho hội và tổ chức, công dân của Việt Nam.
Ngoài ra, tại Điều 2 Quyết định 780 QĐ-BNV năm 2024 cũng có nêu rõ Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 có hiệu lực thi hành từ 26/11/2024 và bãi bỏ những thủ tục hành chính đã được công bố, công khai tại tại Quyết định 579/QĐ-BNV năm 2015.
Theo đó, thủ tục thành lập hội cấp tỉnh từ 26/11/2024 được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Về thành phần, số lượng hồ sơ: Bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập hội theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục tại Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024.
Tải về Mẫu số 01
- Dự thảo điều lệ hội.
- Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
- Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
Quyết định 780 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội thế nào? (Hình từ internet)
Mẫu Dự thảo điều lệ hội như thế nào?
Dự thảo điều lệ hội được thực hiện theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục tại Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024. Cụ thể như sau:
Tải về Mẫu số 09
Lưu ý: Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 có hiệu lực thi hành từ 26/11/2024.
Việc báo cáo kết quả đại hội, phê duyệt điều lệ hội được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 126/2024/NĐ-CP có quy định về báo cáo kết quả đại hội, phê duyệt điều lệ hội như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đại hội, ban chấp hành hội gửi 01 bộ hồ sơ (bản chính) đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP, gồm:
+ Văn bản báo cáo kết quả đại hội, trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội, đổi tên hội (nếu có). Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
+ Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Biên bản đại hội; biên bản bầu ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (có danh sách kèm theo);
+ Trường hợp chủ tịch hội không phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hội bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại hội.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ hội với điều kiện hội hoàn thiện dự thảo điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động.
Trường hợp nội dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn thiện điều lệ hội đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
- Trường hợp điều lệ hội thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, hội báo cáo kết quả đại hội, trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội gửi về Bộ Nội vụ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định.
- Hiệu lực thi hành của điều lệ hội:
+ Điều lệ hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc có đảng đoàn có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt;
+ Điều lệ hội không thuộc điểm a khoản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quyết định phê duyệt.
- Nếu nghị quyết đại hội của hội hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện, xã có cùng tên gọi, lĩnh vực hoạt động chính và là hội viên tổ chức của hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc, thống nhất thừa nhận điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc thì không cần xây dựng điều lệ riêng.
- Sau khi hội báo cáo kết quả đại hội đầy đủ, hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2024/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP ra văn bản thông báo việc tổ chức đại hội của hội đã đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
Lưu ý: Nghị định 126/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 26/11/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.