Quy trình đăng ký biến động đất đai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất như thế nào?
- Tổ chức sử dụng đất bao gồm những tổ chức nào? Khi thay đổi nghĩa vụ tài chính thì bắt buộc phải đăng ký biến động đúng không?
- Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất gồm những gì?
- Quy trình đăng ký biến động đất đai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất?
Tổ chức sử dụng đất bao gồm những tổ chức nào? Khi thay đổi nghĩa vụ tài chính thì bắt buộc phải đăng ký biến động đúng không?
Căn cứ theo Mục 2 Chương 11 Luật Đất đai 2013, tổ chức sử dụng đất bao gồm:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản;
- Tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công trình ngầm.
Khi thay đổi nghĩa vụ tài chính, tổ chức sử dụng đất cần thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định pháp luật.
Quy trình đăng ký biến động đất đai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 7706/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2022.
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thay đổi nghĩa vụ tài chính bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Tại đây);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận như sau:
+ Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
+ Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở;
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
Quy trình đăng ký biến động đất đai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất?
Quy trình đăng ký biến động đất đai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi thay đổi nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức sử dụng đất được hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn 7706/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2022 với các nội dung sau:
Bước 1: Tổ chức sử dụng đất đăng ký tài khoản, đăng nhập trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và thực hiện:
- Tìm kiếm và lựa chọn nộp hồ sơ dịch vụ công: Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi về nghĩa vụ tài chính.
- Nhập thông tin Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Đơn đăng ký theo Mẫu 09) và kiểm tra thông tin với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường hợp 01: Nếu xác thực thành công thì lưu thông tin Đơn đăng ký;
+ Trường hợp 02: Nếu xác thực không thành công thì Hệ thống thông báo cho tổ chức sử dụng đất để cập nhật lại thông tin trên Đơn đăng ký.
- Đính kèm là bản chụp hoặc bản quét (scan) các giấy tờ khác theo hồ sơ.
- Chọn phương thức gửi bản gốc Giấy chứng nhận, bản chính các giấy tờ kèm theo và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Chọn xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chọn gửi hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai (Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường) để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thông tin hồ sơ và thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp 01: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
- Trường hợp 02: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp 03: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường truy cập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh thực hiện việc phân công xử lý thủ tục (Phòng/Ban/Cán bộ).
- Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Trả kết quả
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính).
Xem chi tiết tại Công văn 7706/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.