Quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 là gì? Tải chứng từ khấu trừ thuế mới nhất tại đâu?
Quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 là gì?
Căn cứ Công văn 2157/CTBRV-TTHT 2024 Tải của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân, giải đáp vấn đề khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 như sau:
Căn cứ tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Khấu trừ thuế
…
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cả nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
Căn cứ Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế:
Mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân
56. Mẫu số 05/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)
57. Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
58. Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN:Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
…
66. Mẫu số 08/CK-TNCN: Bản cam kết (Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN)...
Theo đó, căn cứ các quy định trên Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân, giải đáp vấn đề khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 như sau::
- Trường hợp Công ty trả thu nhập cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì Công ty khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần và khi thực hiện quyết toán thuế Công ty kê khai vào Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN.
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động với cá nhân dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân và khi thực hiện quyết toán thuế Công ty kê khai vào Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN.
- Trường hợp các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế làm bản cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 thì thu nhập của các cá nhân này khi thực hiện quyết toán thuế Công ty kê khai vào Mẫu 05-2/BK- QTT-TNCN.
Quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 là gì? Tải chứng từ khấu trừ thuế mới nhất tại đâu? (Hình từ Internet)
Tải các chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024 ở đâu?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN quy định tại Phụ lục II ban hành kém theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Dưới đây là các chứng từ khấu từ thuế TNCN:
(1) Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân | Mẫu 05/QTT-TNCN |
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần | Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN |
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần | Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN |
(4) Bản cam kết | Mẫu 08/CK-TNCN |
Hướng dẫn điền tờ khai Mẫu cam kết thuế TNCN (Mẫu 08/CK-TNCN) ra sao?
Ảnh chụp Mẫu bản cam kết thuế TNCN mới nhất 2023 (Mẫu 08/CK-TNCN)
Những cá nhân thực hiện làm cam kết tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Cá nhân phải điền đầy đủ thông tin có trong bản cam kết gồm:
- Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập;
- Tên người làm bản cam kết;
- Mã số thuế;
- Địa chỉ cư trú;
- Nội dung cam kết;
- Ký tên.
Trong đó: (*) Số tiền khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:
VD:
- Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền khai là 11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.
- Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng;
Với mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc hiện nay là 4,4 triệu đồng/tháng (Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
Số tiền khai | = | 132 triệu đồng | + | 4,4 triệu đồng | x | 10 tháng | = | 176 triệu đồn |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.