Quy định bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Quy định bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024? Tôi có thắc mắc muốn được hỏi rằng quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước hiện nay như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi. Xin cảm ơn,

Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước?

Theo quy định tại Điều 8 Quy định được ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 quy định về giá đất ở tại đô thị:

(1) Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:

a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.

b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

(2) Giá đất ở tại vị trí hẻm

a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.

b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

- Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

- Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

- Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

- Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

- Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

- Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

(3) Giá đất tại vị trí còn lại:

a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

- Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.

c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.

(4) Các trường hợp đặc biệt

a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.

b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

- Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

- Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

(5) Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.

(6) Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.

(7) Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.

(8) Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Bảng giá đất tại tỉnh Bình Phước

Bảng giá đất tại tỉnh Bình Phước

Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Quy định được ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 quy định giá đất ở tại nông thôn:

(1) Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:

a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.

b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

(2) Giá đất tại vị trí còn lại:

a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

- Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.

(3) Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.

(4) Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.

(5) Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.

(6) Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước?

Tại Điều 10 Quy định được ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 quy định về giá đất nông nghiệp:

(1) Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.

(2) Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.

b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

(3) Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:

a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

(4) Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt

a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.

b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.

c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Trên đây là một số loại giá đất thông dụng mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Xem chi tiết bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước: tại đây.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

16,109 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào