Quy định 146-QĐ/TW 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thế nào?

Quy định 146-QĐ/TW 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thế nào? Thắc mắc của cô M.K ở Quảng Nam.

Quy định 146-QĐ/TW 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thế nào?

Ngày 14/5/2024, Ban chấp hành Trung ương Đảng vừa ban hành Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh.

>> Xem toàn văn Quy định 146-QĐ/TW 2024 tại đây

Tại Điều 1 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 quy định về vị trí, chức năng của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh như sau:

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là tổ chức đảng do ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh) thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh, thực hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân, toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.

Đồng thời, tại Điều 2 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 quy định nhiệm vụ của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh gồm có:

- Lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh thực hiện Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng (sau đây gọi chung là chủ trương, quy định của Đảng) và của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh, pháp luật của Nhà nước, điều lệ của từng tổ chức; phương hướng, nhiệm vụ chính trị, tổ chức, cán bộ của ngành, cơ quan, tổ chức; lãnh đạo kiểm tra việc chấp hành chủ trương, quy định của Đảng; quyết định những vấn đề về tổ chức, cán bộ, biên chế theo phân công, phân cấp quản lý cán bộ; phối hợp với đảng uỷ (hoặc chi bộ) để thực hiện công tác xây dựng cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.

- Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thảo luận tập thể, biểu quyết và quyết nghị các vấn đề sau:

+ Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành, lĩnh vực được phân công. Cụ thể hoá chủ trương, quy định của Đảng và của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh, pháp luật của Nhà nước thành các chương trình, kế hoạch thực hiện của cơ quan, tổ chức.

+ Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án quan trọng mà đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm soạn thảo, ban hành.

+ Lãnh đạo, chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức, bộ máy và biên chế, công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo phân cấp.

+ Lãnh đạo công tác kiểm tra việc chấp hành chủ trương, quy định của Đảng và của cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh trong ngành, lĩnh vực được phân công. Cho chủ trương, quan điểm xử lý kỷ luật đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của cấp uỷ cấp tỉnh, các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc cấp uỷ cấp tỉnh và đảng uỷ (hoặc chi bộ) cơ quan để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng đảng bộ (hoặc chi bộ) cơ quan trong sạch, vững mạnh.

Quy định 146-QĐ/TW 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thế nào?

Quy định 146-QĐ/TW 2024 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thế nào? (Hình từ internet)

Cơ cấu tổ chức của đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024, quy định cơ cấu tổ chức của đảng đoàn, ban cán sự cấp tỉnh gồm có như sau:

Thành viên đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh do ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh quyết định chỉ định trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức cấp uỷ và đảng đoàn, ban cán sự đảng.

- Thành viên đảng đoàn hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch hội đồng nhân dân, trưởng các ban của hội đồng nhân dân, chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân. Chủ tịch hội đồng nhân dân làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch hội đồng nhân dân làm phó bí thư đảng đoàn.

- Thành viên ban cán sự đảng uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch uỷ ban nhân dân, giám đốc sở nội vụ, chánh văn phòng uỷ ban nhân dân. Chủ tịch uỷ ban nhân dân làm bí thư ban cán sự đảng, một phó chủ tịch uỷ ban nhân dân làm phó bí thư ban cán sự đảng.

- Thành viên đảng đoàn Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (là đảng viên), trưởng các tổ chức chính trị - xã hội, các uỷ viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh tham gia Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trưởng ban có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) cơ quan chuyên trách của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm phó bí thư đảng đoàn.

- Thành viên ban cán sự đảng toà án nhân dân cấp tỉnh gồm: Chánh án, các phó chánh án, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Chánh án làm bí thư ban cán sự đảng, một phó chánh án làm phó bí thư ban cán sự đảng.

- Thành viên ban cán sự đảng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm: Viện trưởng, các phó viện trưởng, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Viện trưởng làm bí thư ban cán sự đảng, một phó viện trưởng làm phó bí thư ban cán sự đảng.

- Thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.

- Thành viên đảng đoàn liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch (là đảng viên) và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.

Quy định 146-QĐ/TW 2024 có hiệu lực khi nào?

Căn cứ tại Điều 15 Quy định 146-QĐ/TW 2024 quy định như sau:

Điều khoản thi hành
1. Ban thường vụ cấp uỷ cấp tinh thực hiện nghiêm Quy định này; lập các đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh và chỉ định thành viên đảng đoàn, ban cản sự đảng theo đúng quy định.
2. Căn cứ Quy định này, đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy chế làm việc; đảng đoàn hội đồng nhân dân, ban cán sự đảng uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình ban thưởng vụ cấp uỷ cấp tinh ban hành quy chế làm việc.
3. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh mới thì ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh báo cáo về Ban Tổ chức Trung ương để nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Căn cứ theo quy định trên thì, Quy định 146-QĐ/TW 2024 có hiệu lực từ ngày 14/5/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,213 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào