Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về chất lượng nước mặt thế nào? Phương pháp xác định chất lượng nước mặt ra sao?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về chất lượng nước mặt thế nào?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng môi trường nước mặt.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT áp dụng để quản lý, đánh giá, phân loại chất lượng môi trường nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ, sử dụng nguồn nước và thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường có liên quan.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng nước mặt trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về chất lượng nước mặt thế nào? Phương pháp xác định chất lượng nước mặt ra sao? (Hình từ Internet)
Phương pháp xác định chất lượng nước mặt ra sao?
Căn cứ Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT quy định về phương pháp xác định chất lượng nước mặt như sau:
- Phương pháp quan trắc để xác định giá trị nồng độ các thông số trong nước mặt được thực hiện theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hoặc heo quy định tại Bảng dưới đây:
TT | Thông số | Phương pháp quan trắc, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy mẫu | TCVN 6663-6:2018; TCVN 6663-1:2011; TCVN 6663-3:2016 TCVN 6663-4:2018; TCVN 5994:1995; TCVN 8880:2011 |
2 | pH | TCVN 6492:2011 |
3 | Oxy (oxygen) hòa tan (DO) | TCVN 7325:2016; SMEWW 4500O.C: 2017; SMEWW 4500O.H: 2017 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | TCVN 6625:2000; SMEWW 2540D:2017 |
5 | COD | TCVN 6491:1999; SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
6 | BOD5 (20ºC) | TCVN 6001-1:2008; TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
7 | Tổng Nitơ (Nitrogen) (TN) | TCVN 6624:1-2000; TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
8 | Tổng Phosphor (TP) | TCVN 6202:2008; SMEWW 4500P.B&D:2017; SMEWW 4500P.B&E:2017; US EPA Method 365.3 |
9 | Amoni (NH4+) | TCVN 6179-1:1996; TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-NH3.B&H:2017 |
10 | Chloride (Cl-) | TCVN 6194:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
11 | Fluoride (F-) | TCVN 6195-1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
12 | Nitrit (NO-2) | TCVN 6178:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500- NO-2.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
13 | Cyanide (CN-) | TCVN 6181:1996; TCVN 7723:2007; SMEWW 4500-CN-.C&E:2017; ISO 14403-2:2017 |
14 | Arsenic (As) | TCVN 6626:2000; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3114C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
15 | Cadmi (Cd) | TCVN 6197:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
17 | Tổng Chromi (Cr) | TCVN 6222:2008; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
18 | Chromi (6+) (Cr6+) | TCVN 7939:2008; SMEWW 3500-Cr.B:2017 |
19 | Đồng (Cuprum) (Cu) | TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
20 | Kẽm (Zincum) (Zn) | TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
21 | Nickel (Ni) | TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
22 | Sắt (Ferrum) (Fe) | TCVN 6177:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
23 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7470A |
24 | Mangan (Mn) | TCVN 6002:1995; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
25 | Antimon (Sb) | SMEWW 3111.B:2017; SMEWW 3113.B:2017; SMEWW 3120.B:2017; SMEWW 3125.B:2017; US EPA method 200.7; US EPA method 200.8; US EPA method 243.1 |
26 | Chất hoạt động bề mặt anion | TCVN 6622-1:2009; SMEWW 5540 B&C:2017 |
27 | Tổng dầu, mỡ | TCVN 7875:2008; SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017 |
28 | Tổng Phenol | TCVN 6216:1996; SMEWW 5530 B&C:2017; US EPA Method 420.1; ISO 14402:1999 |
29 | Tổng carbon hữu cơ (TOC) | TCVN 6634:2000; SMEWW 5310B:2017; SMEWW 5310C:2017 |
30 | Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) | TCVN 7876:2008; TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8270E |
31 | Lindane (C6H6Cl6) | |
32 | Dieldrin (C12H8Cl6O) | |
33 | Aldrin (C12H8Cl6) | |
34 | Heptachlor & Heptachlorepoxide (C10H5Cl7 & C10H5Cl7O) | |
35 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | TCVN 6053:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
36 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | TCVN 6219:2011; TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
37 | E.coli | TCVN 6187-2:1996; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
38 | Tổng Coliform | TCVN 6187-2:2020; SMEWW 9221B:2017 |
39 | Coliform chịu nhiệt | TCVN 6187-2:2020; SMEWW 9221:2017 |
40 | Polychlorinated biphenyls (PCBs) | TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
41 | Tetrachloroethylene (C2Cl4) PCE | US EPA method 5021A |
42 | 1,4-Dioxane (C4H8O2) | US EPA method 522 |
43 | Carbon tetrachloride (CCl4) | US EPA method 551.1 |
44 | 1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2) | US EPA method 502.2; US EPA method 5021A; US EPA Method 8260D |
45 | Methylene chloride (CH2Cl2) | US EPA method 432; US EPA method 5021A; US EPA Method 8260D |
46 | Benzene (C6H6) | US EPA method 5021A |
47 | Chloroform (CHCl3) | US EPA method 551.1; US EPA method 502.2; US EPA method 5021A; US EPA Method 8260D |
48 | Formaldehyde (CH2O) | US EPA method 8315A |
49 | Bis (2-ethylHexyl)phthalate (DEHP) (C24H38O4) | US EPA method 506 |
50 | Hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ | US EPA Method 8141B; US EPA Method 8270D |
51 | Chlorophyll a | TCVN 6662:2000 (ISO 10260:1992) |
Ngoài các phương pháp quan trắc quy định nêu trên, chấp nhận kết quả quan trắc từ các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất lượng nước mặt đáp ứng yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Có các mức phân loại đánh giá chất lượng nước như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT quy định có các mức phân loại đánh giá chất lượng nước mặt gồm có các mức như sau:
Mức A: Chất lượng nước tốt. Hệ sinh thái trong môi trường nước có hàm lượng oxy hòa tan (DO) cao. Nước có thể được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, bơi lội, vui chơi dưới nước sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.
Mức B: Chất lượng nước trung bình. Hệ sinh thái trong nước tiêu thụ nhiều oxy hòa tan do một lượng lớn chất ô nhiễm. Nước có thể sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.
Mức C: Chất lượng nước xấu. Hệ sinh thái trong nước có lượng oxy hòa tan giảm mạnh do chứa một lượng lớn các chất ô nhiễm. Nước không gây mùi khó chịu, có thể được sử dụng cho các mục đích sản xuất công nghiệp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.
Mức D: Nước có chất lượng rất xấu, có thể gây ảnh hưởng lớn tới cá và các sinh vật sống trong môi trường nước do nồng độ oxy hòa tan thấp, nồng độ chất ô nhiễm cao. Nước có thể được sử dụng cho các mục đích giao thông thuỷ và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.