Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh như thế nào?

Tôi muốn hỏi QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh như thế nào? - Câu hỏi của chị H.T (Bến Tre).

Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá giống đậu xanh như thế nào?

Tại Bảng 1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT có nêu rõ chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá giống đậu xanh như sau:

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

Đơn vị tính hoặc điểm

Mức độ biểu biện

Phương pháp đánh giá

1

Ngày gieo


ngày



2

Ngày mọc

Cây mọc

ngày

Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm.

Quan sát các cây trên ô

3

Ngày ra hoa

Ra hoa

ngày

Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất một hoa nở.

Quan sát các cây trên ô

4

Thời gian ra hoa

Ra hoa

ngày

Không tập trung: Hoa nở kéo dài > 30 ngày.

Trung bình: Hoa nở kéo dài 16 – 30 ngày.

Tập trung: Hoa nở dưới 15 ngày

Quan sát các cây trên ô

5

Thời gian sinh trưởng

Quả và hạt chín

ngày

Tính từ ngày gieo đến ngày thu hoạch đợt cuối

Quan sát các cây trên ô

6

Kiểu sinh trưởng

Ra hoa, quả và chín

1

2

Hữu hạn

Vô hạn

Quan sát các cây trên ô

7

Sức sống cây con

Mọc

1

2

3

Yếu

Trung bình

Khỏe

Đánh giá sau khi cây mọc 15 ngày

8

Dạng cây

Ra hoa

1

2

3

Đứng

Nửa đứng

Ngang

Quan sát các cây trên ô

9

Màu hoa

Ra hoa

1

2

3

Vàng nhạt

Vàng

Màu khác

Quan sát các cây trên ô

10

Màu sắc hạt khi chín

Hạt khô sau thu hoạch

1

2

3

4

5

Vàng

Xanh vàng

Xanh nhạt

Xanh sẫm

Màu khác

Quan sát hạt thu hoạch trên ô

11

Dạng hạt

Hạt khô sau thu hoạch

1

2

3

4

Tròn

Ô van

Hình trụ

Dạng khác

Quan sát hạt thu hoạch trên ô

12

Vỏ hạt

Hạt khô sau thu hoạch

1

2

Sáng bóng

Mốc

Quan sát hạt thu hoạch trên ô

13

Chiều cao cây

Thu hoạch

cm


Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính lúc thu hoạch của 10 cây mẫu/ô

14

Số cành cấp 1/cây

Thu hoạch

cành


Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô

15

Số cây thực thu trên ô

Thu hoạch

cây


Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm

16

Số quả/cây

Thu hoạch

quả


Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô; tính trung bình 1 cây

17

Số quả chắc/cây

Thu hoạch

quả


Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô; tính trung bình 1 cây

18

Số hạt/ quả

Thu hoạch

hạt


Đếm tổng số hạt trên quả của 10 cây mẫu/ô; tính trung bình 1 quả

19

Khối lượng 1000 hạt

Hạt khô sau thu hoạch

gam


Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm hạt 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy

20

Năng suất hạt thu hoạch lần thứ nhất

Hạt khô sau thu hoạch

kg


Thu riêng hạt khô sạch của từng ô, gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu (độ ẩm hạt ở 12%)

21

Năng suất hạt thu hoạch các lần sau

Hạt khô sau thu hoạch

kg


Thu riêng hạt khô sạch của từng ô, gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu (độ ẩm hạt ở 12%)

22

Năng suất hạt khô

Hạt khô sau thu hoạch

tạ/ha


Tính năng suất toàn ô (độ ẩm hạt 12%) và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy

23

Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và tinh bột.

Hạt khô sau thu hoạch

%


Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu) theo phương pháp của phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định

24

Sâu đục quả Eitiella zinekenella

Trước thu hoạch

%


Tỷ lệ quả bị hại = Số quả bị hại/tổng số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

25

Sâu cuốn lá Lamprosema indicata

Trước thu hoạch

%


Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

26

Giòi đục thân Melanesgromyza sojae

Cây con và ra hoa

%


Tỷ lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

27

Bệnh gỉ sắt Phakopsora pachyrhizi Sydow

Trước thu hoạch

1


3


5


7


9

Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

28

Bệnh đốm nâu

Septoria glycines Hemmi

Trước thu hoạch

1


3


5


7


9

Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

29

Bệnh lở cổ rễ cây con

Rhizoctonia solani, Fusarium sp.

Sau mọc 15 ngày

1


2


3


4


5

Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh)

Nhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh)

Nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh)

Tỷ lệ cây bị bệnh= Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô

30

Bệnh phấn trắng

Erysiphe polygoni

Khi xuất hiện bệnh

1


2


3


4


5

Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh)

Nhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh)

Nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

31

Bệnh khảm lá

Mosaic Virus

Trước thu hoạch

1


2


3


4


5

Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh)

Nhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh)

Nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

32

Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh

Sau khi gặp điều kiện bất thuận

1

2

3

Chống chịu tốt

Chống chịu trung bình

Chống chịu yếu

Đánh giá mức độ bị hại và khả năng phục hồi sau khi gặp các điều kiện bất thuận (Bị hạn, nóng và rét đậm )

33

Tính tách quả


Quả và hạt chín

1

2


3


4


5

Không có quả tách vỏ

Thấp (<25% quả tách vỏ).

Trung bình (25% đến 50% quả tách vỏ).

Cao (51% đến 75% quả tách vỏ).

Rất cao (>75% quả tách vỏ).

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

34

Tính chống đổ

Sau khi gặp điều kiện bất thuận

1


2


3



4


5

Không đổ (Hầu hết các cây đều đứng thẳng)

Nhẹ (<25% số cây bị đổ rạp)

Trung bình (25%-50% số cây bị đổ rạp, các cây khác nghiêng ≥ 45%)

Nặng (51-75% số cây bị đổ rạp)

Rất nặng (>75% số cây bị đổ rạp)

Điều tra các cây trê

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh như thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh như thế nào? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu bước khảo nghiệm giống đậu xanh?

Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT có nêu rõ các bước khảo nghiệm giống đậu xanh gồm:

- Khảo nghiệm cơ bản

Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.

- Khảo nghiệm sản xuất

Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống đậu xanh có triển vọng.

Khảo nghiệm cơ bản giống đậu xanh như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT có nêu rõ khảo nghiệm cơ bản giống đậu xanh như sau:

- Bố trí thí nghiệm

+ Theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, diện tích ô là 10m2 (5m x 2m); mỗi ô xẻ 5 hàng dọc, hàng cách hàng 0,4m, rãnh 0,3m.

+ Khoảng cách giữa các lần nhắc lại 0,5m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống đậu xanh bảo vệ.

+ Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.

- Giống khảo nghiệm

+ Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là: 3 kg/1giống/vụ.

+ Chất lượng hạt giống: phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống đậu xanh TCVN 8659:2011 Hạt giống đậu xanh – Yêu cầu kỹ thuật.

+ Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

+ Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Bản đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B).

- Giống đối chứng

+ Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.

+ Chất lượng hạt giống tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2 Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-62:2011/BNNPTNT

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
681 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào