Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I cần phải đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào?

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I cần phải đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ như thế nào?

Căn cứ vào Bản mô tả vị trí việc làm Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định về trình độ của vị trí quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I như sau:

- Trình độ đào tạo

+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng.

- Bồi dưỡng, chứng chỉ

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định (nếu có).

+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế đơn vị.

- Kinh nghiệm (thành tích công tác)

+ Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

- Phẩm chất cá nhân

+ Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

+ Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể.

+ Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

+ Điềm tĩnh, cẩn thận.

+ Khả năng đoàn kết nội bộ.

+ Phẩm chất khác

- Các yêu cầu khác

+ Có khả năng đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

+ Yêu cầu khác theo thực tế của đơn vị.

Như vậy, trình độ đào tạo của vị trí Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I cần phải đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào?

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I cần phải đáp ứng những yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào?

Nhiệm vụ, các mảng công việc của Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I là gì?

Căn cứ vào Bản mô tả vị trí việc làm Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định về nhiệm vụ, các mảng công việc của vị trí quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I như sau:

(1) Công tác nghiên cứu và công tác chuyên môn liên quan

- hủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền giao, gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn; bảo vệ môi trường; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp.

- Chủ trì tổ chức hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ việc khai thác, quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các công trình xây dựng thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế, hướng dẫn chuyên môn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước.

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Tổ chức hoặc tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực xây dựng để nâng cao trình độ cho các chức danh quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng thấp hơn.

- Tổ chức hoặc tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực xây dựng để nâng cao trình độ cho các chức danh quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng thấp hơn.

(2) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.

Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

Lưu ý: Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,597 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào